Cho phương trình nhiệt hóa học sau: SO2(g) + O2(g) SO3(g) ∆r H0298 = -98,5 kJ...
Bài 4 trang 93 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
SO2(g) + O2(g) SO3(g) ∆r H0298 = -98,5 kJ
a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.
b) Giá trị ∆r H0298 của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + O2(g) là bao nhiêu?
Giải bài 4 trang 93 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.
Có 74,6 g SO2 tương ứng với 74,6/64 mol SO2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng
⇒ Đốt cháy hoàn toàn 74,6/64 mol SO2(g) sinh ra 98,5. (74,6/64) = 114,81 kJ nhiệt lượng
b) Giá trị ∆r H0298 của phản ứng
Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2 thành 1 mol SO3 là 98,5 kJ
⇒ Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SO3 cũng là 98,5 kJ
⇒ Giá trị ∆r H0298 của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + O2(g) là +98,5 kJ.
Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em giải bài 4 trang 93 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá 10 Chân trời sáng tạo
® Lý thuyết Hoá 10 Sách giáo khoa (SGK) Chân trời sáng tạo có thể bạn muốn xem
» Bài 2: Thành phần của nguyên tử
» Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
» Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 10: Liên kết cộng hóa trị
» Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
» Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
» Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
» Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
» Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
» Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
» Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA