Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học là nội dung bài 14 Hoá 10 SGK Chân trời sáng tạo. Sau đây là tóm tắt ngắn gọn và dễ hiểu về Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học để các em tham khảo.
Bài này sẽ giúp các em hiểu cách xác định biến thiên enthalpy (nhiệt hóa học) của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành.
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
- Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.
- Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)
Công thức tính enthalpy của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) như sau:
ΔrHo298 = a.Eb(A)+b.Eb(B)− m.Eb(M)− n.Eb(N)
Hay tổng quát: ΔrHo298 = ∑Eb(cd)− ∑Eb(sp)
Với ∑Eb(cđ); ∑Eb(sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
Bảng năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
* Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g)
Áp dụng công thức tổng quát, ta có:
ΔrHo298 = ∑Eb(cd)− ∑Eb(sp)
= 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3)
= 3.Eb(H-H) + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H)
= 3.432 + 945 – 2.3.391
= -105 kJ < 0
⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
Sơ đồ biểu diễn enthalpy của phản ứng
> Lưu ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
- Cho phương trình hóa học tổng quát:
aA + bB → mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành như sau:
ΔrHo298 = m.ΔfHo298(M) + n.ΔfHo298(N) − a.ΔfHo298(A)− b.ΔfHo298(B)
- Công thức tổng quát:
ΔrHo298 = ∑ΔfHo298(sp) − ∑ΔfHo298(cd)
Với ∑ΔfHo298(sp); ∑ΔfHo298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng.
* Ví dụ 1: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình
Chất | N2O4(g) | CO(g) | N2O(g) | CO2(g) |
ΔfHo298(kJ/mol) | 9,16 | -110,50 | 82,05 | -393,50 |
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
N2O4(g) + 3CO(g) → N2O(g) + 3CO2(g)
Áp dụng công thức tính nhiệt tạo thành ta có:
∆rHo298 = ∆ fHo298(NO2) + 3.∆ fHo298(CO2) - ∆ fHo298(N2O4) - 3.∆ fHo298(CO)
∆rHo298 = 82,05 + 3.(-393,50) - 9,16 - 3.(-110,50)
∆rHo298 = -776,11(kJ)
Do ∆rHo298 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
* Ví dụ 2: Tính ΔrHo298 phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen.
C6H6(l) + O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Áp dụng công thức tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành ta có:
ΔrHo298 = 6.∆ fHo298(CO2) + 3.∆ fHo298(H2O) - ∆ fHo298(C6H6) - .∆ fHo298(O2)
ΔrHo298 = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) - .0
ΔrHo298 = -3267,52 kJ
Do ∆rHo298 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em Xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết và Enthalpy tạo thành - Hóa 10 bài 13 SGK Chân trời sáng tạo. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
® Lý thuyết Hoá 10 Sách giáo khoa (SGK) Chân trời sáng tạo có thể bạn muốn xem
» Bài 2: Thành phần của nguyên tử
» Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
» Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 10: Liên kết cộng hóa trị
» Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
» Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
» Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
» Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
» Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
» Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
» Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
• Xem hướng dẫn giải bài tập SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo