Bài viết liên quan

Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, công thức tính tốc độ trung bình phản ứng hoá học - Hoá 10 bài 15

10:53:2530/11/2022

Phương trình tốc độ phản ứng hoá học, hằng số tốc độ phản ứng hoá học là nội dung bài 15 Hoá 10 SGK Chân trời sáng tạo. Sau đây là tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ và dễ hiểu bài tốc độ phản ứng hoá học, hằng số tốc độ phản ứng để các em thuận tiện tham khảo.

Bài này sẽ giúp các em biết về khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, công thức tính tốc độ trung bình phản ứng hoá học, hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ,...

I. Tốc độ phản ứng hoá học

1. Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học

Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

- Tốc độ phản ứng kí hiệu là v, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian).

Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian

Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

2. Công thức tính tốc độ trung bình phản ứng hoá học

Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD

Công thức, biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:

 

Trong đó:

 : tốc độ trung bình của phản ứng

 ∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ

 ∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian

 C1, C2 là nồng độ của một chất tại hai thời điểm tương ứng t1 và t2.

* Ví dụ 1: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về còn 0,6M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.

> Lời giải:

Ta có: thời gian phản ứng Δt = 40(s)

Biến thiên nồng độ dung dịch HCl là: ΔC = 0,6 - 0,8 = -0,2(M)

Hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hoá học là 12.

Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là:

* Ví dụ 2: Trong phản ứng hoá học: N2O5(g) → N2O4(g) + ½O2(g)

Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ N2O4 trong 184 giây.

> Lời giải:

Ta có: Δt = 184(s); ΔCN2O4 = 0,25M

Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ N2O4 trong khoảng thời gian trên là:

II. Biểu thức tốc độ phản ứng

- Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg và Waage khi nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

Biểu thức tốc độ phản ứng:

Xét phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → cC + dD

+ Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức:

 

+ Trong đó:

 k là hằng số tốc độ phản ứng;

 CA; CB là nồng độ (M) chất A, B tại thời điểm đang xét.

> Lưu ý:

- Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M) thì k = v, vậy k là tốc độ phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

- Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.

- Định luật tác dụng khối lượng chỉ đúng cho các phản ứng đơn giản, đó là phản ứng một chiều, chỉ qua một giai đoạn từ chất phản ứng tạo ra sản phẩm.

* Ví dụ 1: Xét phản ứng: 2CO(g) + O2(g)  2CO2(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật là:

 

* Ví dụ 2: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật là: 

 

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, công thức tính tốc độ trung bình phản ứng hoá học- Hóa 10 bài 15 SGK Chân trời sáng tạo. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.

® Lý thuyết Hoá 10 Sách giáo khoa (SGK) Chân trời sáng tạo có thể bạn muốn xem

» Bài 1: Nhập môn hóa học

» Bài 2: Thành phần của nguyên tử

» Bài 3: Nguyên tố hóa học

» Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

» Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

» Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

» Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

» Bài 8: Quy tắc octet

» Bài 9: Liên kết ion

» Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

» Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

» Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

» Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

» Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

» Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

» Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

» Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

• Xem hướng dẫn giải bài tập SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 97 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)...

> Bài 2 trang 97 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống nhau...

> Bài 3 trang 97 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Cho phản ứng: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120,...

> Bài 4 trang 97 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau:...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác