Bài viết liên quan

Quy tắc hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất AxBy - Lý thuyết Hóa 8 bài 10

11:13:2126/09/2021

Như các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ biết cách viết đúng công thức hóa học và cach lập công thức hóa học của hợp chất.

Để lập được công thức hóa học cần biết quy tắc hóa trị, vậy quy tắc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất AxBy như thế nào? bài viết này sẽ cho chúng ta lời giải đáp.

I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào

1. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố

Quy ước: Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị.

Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

* Ví dụ: HClCl có hoá trị I (nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hidro);

 H2OO có hóa trị II (nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hidro);

 NH3N có hóa trị III (nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro);

• Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. Hoá trị của oxi được xác định bằng 2 đơn vị (Oxi có hoá trị II).

* Ví dụ: K2OK có hoá trị I (2 nguyên tử kali hóa trị I liên kết với 1 nguyên tử oxi hóa trị II);

 BaOBa có hóa trị II (1 nguyên tử bari hóa trị II liên kết với 1 nguyên tử oxi hóa trị II);

 CO2: C có hóa trị IV (1 nguyên tử cacbon hóa trị IV liên kết với 2 nguyên tử oxi hóa trị II).

2. Hóa trị của nhóm nguyên tử

* Ví dụ: Như với chất HNO3 thì nhóm NO3 có hoá trị I vì liên kết với 1 nguyên tử H.

 H2SO4 thì nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết với 2 nguyên tử H.

 HOH : nhóm OH có hóa trị I vì liên kết với 1 nguyên tử H.

 H3PO4: nhóm PO4 có hóa trị III vì liên kết với 3 nguyên tử H.

⇒ Kết luận:

- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị (H hóa trị I còn O hóa trị II).

II. Quy tắc hóa trị

1. Quy tắc hóa trị AxBy

 Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

 Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường thì B) là một nhóm nguyên tử.

 Công thức tính hóa trị tổng quát, xét phân tử: 

- Biết x, y và a thì tính được b: 

- Biết x, y và b thì tính được a: 

Quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học

- Ở quy tắc hóa trị, nếu biết hóa trị a, b của nguyên tố A và B thì ta sẽ tìm được x, y để lập công thức hóa học;

- Chuyển thành tỉ lệ: ; Lấy x = b và y = a (nếu có b'; a' đơn giản hơn b; a thì lấy x = b' và y = a')

2. Vận dụng quy tắc hóa trị, tính hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học.

a) Tính hóa trị của một nguyên tố

Để tính hóa trị của một nguyên tố, ta thực hiện như sau:

- Gọi a là hóa trị nguyên tố cần tìm.

- Dựa vào quy tắc hóa trị để tìm a

* Ví dụ 1: Tính hóa trị của Al trong phân tử Al2O3

> Lời giải: Gọi hóa trị của Al trong phân tử Al2O3 là a, hóa trị của oxi là II. Nên theo quy tắc hóa trị, ta có:

  ⇒ a.2 = II.3 ⇒ a = III

Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là III

(hóa trị các em ghi theo số la mã là: I, II, III, IV, V trong phép tính của quy tắc hóa trị ta hiểu như là số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5).

* Ví dụ 2: Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCO3 biết CO3 có hóa trị II.

* Lời giải: xem như nhóm CO3 là 1 nguyên tố có hóa trị II, gọi hóa trị của Ca là a, khi đó theo quy tắc hóa trị, ta có:

Vậy hóa trị của Ca trong hợp chất CaCO3 là II.

b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

Để lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị, ta làm như sau:

- Viết công thức dạng chung: AxBy

- Áp dụng quy tắc về hóa trị: x.a = y.b với a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A và B:

- Chuyển thành tỉ lệ: ;

- Lấy x = b (hoặc x = b') và y = a (hoặc y = a') nếu có b' và a' đơn giản hơn b và a.

- Viết công thức hóa học của hợp chất.

* Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C (IV) và O (II)

> Lời giải: Công thức dạng chung: CxOy

- Áp dụng quy tắc hóa trị (C hóa trị IV, O hóa trị II), ta có: IV.x = II.y

 Rút ra tỉ lệ: 

⇒ Lấy x = 1 và y = 2;

Vậy công thức hóa học của hợp chất trên là CO2

Với bài viết về Hóa trị này, các em đã có đầy đủ kiến thức để giải đáp các câu hỏi liên quan như: Quy tắc hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất AxBy hay dựa vào quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học của hợp chất. Nếu có câu hỏi, các em hãy để lại hình luận dưới bài viết nhé, KhoiA.Vn chúc các em thành công.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 8

> Bài 1 trang 37 SGK Hóa 8: a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?...

> Bài 2 trang 37 SGK Hóa 8: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:...

> Bài 3 trang 37 SGK Hóa 8: a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất...

> Bài 4 trang 38 SGK Hóa 8: a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3...

> Bài 5 trang 38 SGK Hóa 8: a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O...

> Bài 6 trang 38 SGK Hóa 8: Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II...

> Bài 7 trang 38 SGK Hóa 8: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức...

> Bài 8 trang 38 SGK Hóa 8: a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43)...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác