Bài viết liên quan

Axit Bazơ Muối: Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi axit bazo muối - Lý thuyết hóa 8 bài 37

05:30:0621/09/2021

Ngoài oxit, trong các hợp chất vô cơ còn có axit, bazơ và muối. Đây là những hợp chất quan trọng chúng ta sẽ gặp xuyên suốt nội dung hóa THCS hay THPT. 

Axit, Bazơ và Muối là những chất như thế nào? có công thức hóa học và tên gọi ra sao? được phân loại như thế nào? chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

I. Axit: Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi

1. Khái niệm axit

- Thành phần phân tử của axit có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

* Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4.

2. Công thức hóa học của axit

- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.

- Công thức chung của axit: HnA

Trong đó: H: là nguyên tử hiđro; A: là gốc axit.

3. Phân loại axit

• Axit chia làm 2 loại:

- Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF,...

- Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3,...

 4. Tên gọi của axit

a) Axit không có oxi :

 Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric.

* Ví dụ: – HCl : Axit + clo + hiđric = Axit clohiđric

– H2S : Axit + sunfu + hiđric = Axit sunfuhiđric

 (lưu huỳnh lấy tên tiếng La tinh là sunfu)

* Đọc tên gốc axit tương ứng với axit không có oxi: Tên gốc = tên phi kim + ua

* Ví dụ: –Cl : clorua ; =S : sunfua

b) Axit có oxi:

Axit có oxi được chia làm 2 loại là axit có nhiều oxi và axit có ít oxi

• Axit có nhiều oxi:

 Tên axit = axit + tên phi kim + ic

* Ví dụ: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

 HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

- Đọc tên gốc axit tương ứng với axit có nhiều oxi:

 Tên gốc = tên phi kim + at

* Ví dụ: –NO3 : nitrat ; =SO4 : sunfat ; ≡PO4 : photphat

Axit có ít oxi:

 Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

* Ví dụ: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

- Đọc tên gốc axit tương ứng với axit có ít oxi:

 Tên gốc = tên phi kim + it

* Ví dụ: =SO3: Gốc axit sunfit

* Bảng hóa trị một số gốc axit:

Gốc axit

Hóa trị

NO3

I

SO4

II

CO3

II

SO3

II

PO4

III

II. Bazơ: Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi

1. Khái niệm bazơ

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH)

* Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Al(OH)3,...

2. Công thức hóa học của bazơ

– Thành phần phân tử của bazơ gồm có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.

- Công thức chung của bazơ: M(OH)n

Trong đó: M: là nguyên tử kim loại;   n: là số nhóm hiđroxit.

3. Tên gọi của bazơ

 Tên bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

* Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit;  Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.

4. Phân loại bazơ

Chia làm 2 loại:

- Bazơ tan trong nước (bazơ kiềm): NaOH, KOH,...

- Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...

III. Muối: Khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi

1. Khái niệm muối

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

* Ví dụ: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3,...

2. Công thức hóa học của muối

- Thành phần phân tử của muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit.

- Công thức hóa học của muối dạng: MxAy

Trong đó: M: là nguyên tử kim loạ;  A: là gốc axit.

* Ví dụ: Na2CO3 , NaHCO3

Gốc axit: =CO3 , – HCO3

3. Cách gọi tên muối

 Tên muối = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

* Ví dụ: Na2SO4 : Natri sunfat;  Na2SO3 : Natri sunfit;   ZnCl2 : Kẽm clorua

4. Phân loại muối

Muối chia làm 2 loại:

- Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

- Ví dụ: CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3,...

- Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

- Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2,...

Như vậy, các em cần nhớ lại một số ý chính sau:

1- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: HCl - axit clohidric, H2SO3 - axit sunfurơ, H2SO4 - axit sunfuric.

2- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). Ví dụ: NaOH - natri hidroxit, Ca(OH)2 - Canxi hidroxit, Fe(OH)3 - Sắt (III) oxit.

3- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ: NaCl - natri clorua, BaSO4 - bari sunfat, NaHCO3 - Natri hidrocacbonat.

Đến đây các em đã có thể hiểu rõ về khái niệm, công thức hóa học, cách cách gọi tên, phân loại của axit, bazơ và muối. Mọi góp ý và câu hỏi về bài viết các em hãy để lại dưới phần nhận xét nhé, chúc các em thành công.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 8

> Bài 1 trang 130 sgk hóa 8: Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:...

> Bài 2 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:...

> Bài 3 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3,...

> Bài 4 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO,...

> Bài 5 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ca(OH)2, Mg(OH)2,...

> Bài 6 trang 130 sgk hóa 8: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác