Bài viết liên quan

Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 109 SGK Hoá 8: Tính chất vật lí của Hidro, tính chất hoá học của Hidro (H2)

16:12:3416/05/2019

Ở nội dung lý thuyết các em đã biết được tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của hidro.

Nội dung bài này, các em hãy cùng KhoiA.Vn giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 109 SGK Hoá 8 áp dụng các tính chất hoá học, tính chất vật lí của hidro,... 

* Bài 1 trang 109 SGK hoá 8: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a) Sắt (III) oxit.

b) Thủy ngân(II) oxit.

c) Chì(II) oxit.

> Giải bài 1 trang 109 SGK hoá 8: 

a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

b) HgO + H2 → Hg + H2O.

c) PbO + H2 → Pb + H2O.

* Bài 2 trang 109 SGK hoá 8: Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết.

> Giải bài 2 trang 109 SGK hoá 8: 

Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hidro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.

Là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.

Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.

Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.

* Bài 3 trang 109 SGK hoá 8: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất

Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.

> Giải bài 3 trang 109 SGK hoá 8:

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.

* Bài 4 trang 109 SGK hoá 8: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

> Giải bài 4 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có: nCuO = 48/80 = 0,6 mol.

- Phương trình hóa học phản ứng khử CuO:

 CuO + H2 → Cu + H2O.

- Theo PTPƯ: nCu = nCuO = 0,6 (mol).

⇒ mCu = 0,6 .64 = 38,4g.

- Theo phương trình phản ứng trên:

 nH2 = nCuO = 0,6 (mol).

⇒ VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

* Bài 5 trang 109 SGK hoá 8: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

> Giải bài 5 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có:

- Phương trình hóa học phản ứng khử HgO:

 HgO + H2 → Hg + H2O

- Theo PTPƯ nHg = nHgO = 0,1 (mol).

⇒ mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

- heo PTPƯ: nH2 = nHgO = 0,1 (mol).

⇒ VH2 = 0,1.22,4 =2,24(l).

* Bài 6 trang 109 SGK hoá 8: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

> Giải bài 6 trang 109 SGK hoá 8: 

- Theo bài ra, ta có:

 

- Phương trình hóa học phản ứng tạo nước:

 2H2 + O2 → 2H2O.

* Ta cần lập tỉ lệ mol để xem oxi phản ứng hế hay hidro phản ứng hết:

- Theo PTPƯ: 2 mol Hidro phản ứng với 1 mol Oxi

- Theo bài ra: 0,375 là số mol hidro và 0,125 là của Oxi

- Như vậy ta có tỉ lệ mol Hidro và Oxi như sau:

  

⇒ Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.

- Theo phương trình phản ứng trên ta có:

 nH2O = 2.nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol).

⇒ mH2O = 0,25 .18 = 4,5(g).

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 109 vận dụng tính chất hoá học, tính chất vật lí của Hidro. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn, nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác