Các em đã tìm hiểu nội dung lý thuyết về khái niệm, cách phân loại, gọi tên và công thức hóa học của axit bazơ muối ở bài viết trước.
Nội dung bài này chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức lý thuyết này để giải một số bài tập liên quan về cách gọi tên của axit bazơ muối và viết công thức hóa học của chúng.
* Bài 1 trang 130 sgk hóa 8: Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều .........liên kết với ......... Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng......... Bazơ là hợp chất mà phân tử có một.........liên kết với một hay nhiều nhóm.........
> Lời giải:
- Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit- OH.
* Bài 2 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3 , =SO4 , -HSO4 , =CO3 , ≡PO4 , =S, -Br, -NO3.
> Lời giải:
- Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
* Bài 3 trang 130 sgk hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
> Lời giải:
- Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:
H2SO4 oxit axit là: SO3.
H2SO3 oxit axit là: SO2.
H2CO3 oxit axit là: CO2.
HNO3 oxit axit là: NO2.
H3PO4 oxit axit là: P2O5.
* Bài 4 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.
> Lời giải:
- Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là:
NaOH tương ứng với Na2O.
LiOH tương ứng với Li2O.
Cu(OH)2 tương ứng với CuO.
Fe(OH)2 tương ứng với FeO.
Ba(OH)2 tương ứng với BaO.
Al(OH)3 tương ứng với Al2O3.
* Bài 5 trang 130 sgk hóa 8: Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.
> Lời giải:
- Công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ như sau:
CaO tương ứng với Ca(OH)2.
MgO tương ứng với Mg(OH)2.
ZnO tương ứng với Zn(OH)2.
FeO tương ứng với Fe(OH)2.
* Bài 6 trang 130 sgk hóa 8: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
> Lời giải:
- Đọc tên các chất
a) HBr - Axit bromhiđric,
H2SO3 - axit sunfurơ,
H3PO4 - axit photphoric,
H2SO4 - axit sunfuric.
b) Mg(OH)2 - Magie hiđroxit,
Fe(OH)3 - sắt(III) hiđroxit,
Cu(OH)2 - đồng(II) hiđroxit.
c) Ba(NO3)2 - Bari nitrat,
Al2(SO4)3 - nhôm sunfat,
Na2CO3 - natri cacbonat,
ZnS - kẽm sunfua,
NaHPO4 - natri hiđrophotphat,
NaH2PO4 - natri đihiđrophotphat.
Với nội dung bài tập về cách gọi tên axit bazơ muối và viết công thức hóa học của axit bazơ muối này cùng bài viết lý thuyết trước đã hoàn thành khối kiến thức đầy đủ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về axit, bazơ, muối. Mọi góp ý và câu hỏi các em hãy để lại dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.