Bài viết liên quan

Luyện tập Mol, khối lượng mol, thể tích mol khí, tỉ khối của chất khí - Hóa 8 bài 23

16:22:2709/12/2019

Ở nội dung các bài học trước các em đã biết khái niệm Mol, công thức và cách tính khối lượng mol, thể tích Mol và công thức tính tỉ khối của chất khí.

Nội dung bài này các em hãy cùng KhoiA.Vn ôn lại các khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol và công thức tính tỉ khối của chất khí,...

1. Mol

- Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Số 6,02.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N

 (Lưu ý: số Avogađro thường lấy tròn số là 6.1023)

Các cụm từ sau có ý nghĩa như thế nào?

- 1 mol nguyên tử Cu

- 1,5 mol nguyên tử H

- 2 mol phân tử H2

- 0,15 mol phân tử H2O

Có nghĩa là:

- 1 N nguyên tử Cu hay 6.10 nguyên tử Cu

- 1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 =9.1023 nguyên tử H

- 2 N phân tử H2 hay 2.6.1023 = 12.1023 phân tử H2

- 0,15 N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 = 0,9.1023 phân tử H2O

2. Khối lượng mol

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

Các cụm từ sau có ý nghĩa như thế nào?

- Khối lượng mol của nước (H2O) là 18 g/mol

- Khối lượng mol nguyên tử hidro (H) là 1g/mol 

- Khối lượng mol phân tử hidro (H2) là 2 g/mol

Có nghĩa là:

- Khối lượng N phân tử H2O hay 6.1023 phân tử H2O là 18 g. Kí hiệu là 

- Khối lượng N nguyên tử hiđro (H) là 1 g. Kí hiệu là 

- Khối lượng N phân tử hiđro (H2) là 2 g. Kí hiệu là 

3. Thể tích mol khí

- Thể tích mol của chất là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện chuẩn, thể tích mol các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Hãy cho biết?

- Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ vào áp suất

- Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (00C và 1 atm).

- Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau

> Trả lời:

- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu nhiệt độ là 00C và áp suất là 1 atm thì những thể tích khí đó bằng 22,4 lít.

- Những chất khí khác nhau (H2, O2, CO2,...) tuy có khối lượng mol khác nhau (MH2 = 2 g/mol; MO2 = 32 g/mol; MCO2,...) nhưng chúng có thể tích bằng nhau (ở cùng nhiệt độ và áp suất).

Nếu ở ĐKTC thì:

 

4. Tỉ khối của chất khí

- dA/B là tỉ khối của khí  A đối với khí B

- dA/kk  là tỉ khối của khí A đối với không khí

Các câu sau có ý nghĩa như thế nào?

- Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 1,5

- Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí (dCO2/kk) bằng 1,52

 Có nghĩa là:

- Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần

- Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác