Bài viết liên quan

Bài tập về Đơn chất, Hợp chất và Phân tử: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 25, 26 SGK Hóa 8 bài 6

19:45:2211/09/2021

Ở bài trước các em đã tìm hiểu về đơn chất là gì? hợp chất là gì? phân tử và phân tử khối là gì cùng các đặc điểm về đơn chất và hợp chất.

Bài này các em sẽ vận dụng các kiến thức này vào để trả lời các câu hỏi và bài tập về đơn chất, hợp chất và phân tử.

* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8: Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:

"Chất được phân chia thành hai loại lớn ... và ... Đơn chất được tạo nên từ một ... còn ... được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên."

"Đơn chất lại chia thành ... và ... Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với ... không có những tính chất này (trừ than chì dẫn điện được).

Có hai loại hợp chất là: hợp chất ... và hợp chất ...

> Lời giải:

- "Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên".

- "Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên (trừ than chì dẫn điện được).

- Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 8: a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

> Lời giải:

a) - Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe).

- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

b) - Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N) và clo (Cl).

- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Khí nitơ do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.

* Bài 3 trang 26 SGK Hóa 8: Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b) Photpho đỏ tạo nên từ P.

c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.

f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.

> Lời giải:

a) Khí amoniac NH3: là hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro

b) Photpho đỏ P: là đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho

c) Axit clohiđric HCl: là hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Clo và Hidro

d) Canxi cacbonat CaCO3: là hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Canxi, Cacbon và Oxi

e) Glucozơ C6H12O6: là hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O

f) Kim loại magie Mg: là đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg

* Bài 4 trang 26 SGK Hóa 8: a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.

> Lời giải:

a) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.

* Ví dụ: - Phân tử của hợp chất axit sunfuric H2SO4 được tạo thành từ 3 nguyên tử H, S và O.

- Phân tử của đơn chất như khí nitơ (N2) tạo từ 2 nguyên tử nitơ.

* Bài 5 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:Mô hình phân tử H2O và CO2Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...

> Lời giải:

- Phân tử nước (H2O) và phân tử cacbon đioxit (CO2) giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.

* Bài 6 trang 26 SGK Hóa 8: Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

> Lời giải:

- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC), nên ta có khối lượng của:

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng: 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng: 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng: 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng: 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

* Bài 7 trang 26 SGK Hóa 8: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước , phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).

> Lời giải:

- Ta có, phân tử khối của phân tử khí oxi O2 gồm 2 nguyên tử oxi bằng: 16.2 = 32 đvC.

- Phân tử khối của phân tử nước H2O gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O bằng: 2.1 +16 = 18 đvC.

- Phân tử khối của phân tử muối ăn NaCl gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl bằng: 23 + 35,5 = 58,5 đvC.

- Phân tử khối của phân tử khí metan CH4 gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H bằng: 12 + 4 = 16 đvC.

Như vậy ta có:

⇒ (Phân tử khối khí oxi)/(phân tử khối nước) = 32/18 = 1,8 ⇒ phân tử khối oxi nặng hơn phân tử nước 1,8 lần.

⇒ (Phân tử khối khí oxi)/(phân tử khối muối ăn) = 32/58,5 = 0,55 ⇒ phân tử khối oxi nhẹ = 0,55 lần phân tử muối ăn.

⇒ (Phân tử khối khí oxi)/(phân tử khối khí metan) = 32/16 = 2 ⇒ phân tử khối oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.

* Bài 8 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml (ở nhiệt độ thường).

> Lời giải:

a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b) Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.

Như vậy với nội dung bài tập về đơn chất hợp chất và phân tử này cùng với nội dung lý thuyết ở bài trước đã hoàn thành khối kiến thức hoàn chỉnh giúp các em hiểu rõ hơn trong việc vận dụng lý thuyết vào bài tập.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác