Bài viết liên quan

Bài 4 trang 79 SGK Hóa 8: Mol, khối lượng mol, thể tích mol khí, tỉ khối của chất khí

16:05:0414/10/2022

Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O....

Bài 4 trang 79 SGK Hóa 8: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Giải bài 4 trang 79 SGK Hóa 8:

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:

 nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

- Phương trình hóa học của phản ứng:

 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

- Theo phương trình hóa học, ta có:

 nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 (mol).

- Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng:

 mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

 nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

- Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

- Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít. 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác