Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn,...
Bài 3 trang 113 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người.
Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
a) Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác d ụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.
Giải bài 3 trang 113 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
a) Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25%
Theo bài ra, ta có: 200 lít nước = 200 000 g nước
250 mg = 0,25 g
Gọi x là số viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam)
⇒ mct = 0,25x (g)
Theo công thức tính nồng độ phần trăm:
Vậy cần dùng 8 viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước.
b) 1 lít nước ⇔ 1 kg nước = 1000 g nước.
Gọi y là khối lượng chloramine B 25% dạng bột cần dùng
⇒ mct = 0,25.y (g)
Theo công thức tính nồng độ phần trăm:
Vậy cần dử dụng 81,6 gam chloramine B 25% dạng bột pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%
Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em giải bài 3 trang 113 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá 10 Chân trời sáng tạo
® Lý thuyết Hoá 10 Sách giáo khoa (SGK) Chân trời sáng tạo có thể bạn muốn xem
» Bài 2: Thành phần của nguyên tử
» Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
» Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
» Bài 10: Liên kết cộng hóa trị
» Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
» Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
» Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
» Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
» Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
» Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
» Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA