Bài viết liên quan

Bài tập phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án - Toán 8 bài 2 tập 2 chương 3

21:08:4322/07/2021

Sau khi đã biết các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn ở nội dung bài viết trước, bài viết này chúng ta sẽ vận dụng các bước giải này vào các bài tập cụ thể.

Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án lời giả trong bài viết này có một số dạng cơ bản như: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Lý thuyết phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

* Bài 6 trang 9 SGK Toán 8 tập 2: Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách:

1) Tính theo công thức: S = BH.(BC + DA) : 2

2) S = SABH + SBCKH + SCKD

Sau đó, sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?

bài 6 trang 9 sgk toán 8 tập 2

> Lời giải:

1) Công thức: S = BH x (BC + DA) : 2

+ Có BH ⊥ HK, CK ⊥ HK (giả thiết)

Mà BC // HK (vì ABCD là hình thang)

Do đó: BH ⊥ BC, CK ⊥ BC

Tứ giác BCKH có bốn góc vuông nên BCKH là hình chữ nhật.

Mặt khác: BH = HK = x (giả thiết) nên BCKH là hình vuông.

⇒ BH = BC = CK = KH = x

AD = AH + HK + KD = 7 + x + 4 = 11 + x.

Vậy S = BH.(BC + DA):2 = x.(x + 11 + x):2 = x.(2x + 11) : 2 = (11x + 2x2)/2

2) S = SABH + SBCKH + SCKD

+ ABH là tam giác vuông tại H

⇒ SBAH = 1/2.BH.AH = 1/2.7.x = 7x/2.

+ BCKH là hình chữ nhật

⇒ SBCKH = x.x = x2.

+ CKD là tam giác vuông tại K

⇒ SCKD = 1/2.CK.KD = 1/2.4.x = 2x.

Do đó: S = SABH + SBCKH + SCKD = 7x/2 + x2 + 2x = x2 + 11x/2.

- Với S = 20 ta có phương trình:

Tính theo cách 1: 

Tính theo cách 2: 

Như vậy, hai phương trình trên tương đương với nhau, và cả hai phương trình trên đều không phải là phương trình bậc nhất.

* Bài 7 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

a) 1 + x = 0

b) x + x2 = 0

c) 1 – 2t = 0

d) 3y = 0

e) 0x – 3 = 0.

> Lời giải:

- Phương trình dạng ax+ b= 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

a) Phương trình 1 + x = 0 là phương trình bậc nhất với a = 1 ; b = 1.

b) Phương trình x + x2 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì có chứa x2 bậc hai.

c) Phương trình 1 – 2t = 0 là phương trình bậc nhất ẩn t với a = -2 và b = 1.

d) Phương trình 3y = 0 là phương trình bậc nhất ẩn y với a = 3 và b = 0.

e) Phương trình 0x – 3 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì hệ số bậc nhất a = 0.

* Bài 8 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Giải các phương trình:

a) 4x – 20 = 0

b) 2x + x + 12 = 0

c) x – 5 = 3 – x

d) 7 – 3x = 9 – x

> Lời giải:

a) 4x – 20 = 0

⇔ 4x = 20 ⇔ x = 20:4 ⇔ x = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

b) 2x + x + 12 = 0

⇔ 3x + 12 = 0 ⇔ 3x = -12

⇔ x = -12:3  ⇔ x = -4

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4

c) x – 5 = 3 – x

⇔ x + x = 5 + 3 ⇔ 2x = 8

⇔ x = 8:2 ⇔ x = 4

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4

d) 7 – 3x = 9 – x

⇔ 7 – 9 = 3x – x ⇔ -2 = 2x

⇔ -2 : 2 = x ⇔ -1 = x ⇔ x = -1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

* Bài 9 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

a) 3x – 11 = 0

b) 12 + 7x = 0

c) 10 – 4x = 2x – 3

> Lời giải:

a) 3x – 11 = 0

⇔ 3x = 11 ⇔ x = 11/3 ⇔ x ≈ 3,67

Nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈ 3,67

b) 12 + 7x = 0

⇔ 7x = -12 ⇔ x = -12/7 ⇔ x ≈ -1,71

Nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈-1,71

c) 10 – 4x = 2x – 3

⇔ -4x - 2x = -3 - 10 ⇔ -6x = -13

⇔ x = 13/6 ⇔ x ≈ 2,17

Nghiệm gần đúng của phương trình là x ≈ 2,17.

Trên đây là phần hướng dẫn giải bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn. KhoiA hy vọng qua bài viết này các em đã hiểu rõ hơn khối kiến thức này.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác