Chi tiết hướng dẫn cách viết công thức Lewis của PCl3, công thức electron, công thức cấu tạo của các nguyên tố hóa học theo SGK mới dễ hiểu.
Sau đây là cách viết công thức Lewis của PCl3 được hướng dẫn cụ thể, chi tiết từng bước và dễ hiểu để các bạn tham khảo.
Thực hiện lần lượt theo các bước sau:
• Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Phosphorus (P) có 5 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Trong phân tử PCl3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 5.1 + 7.3 = 26 electron
• Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử PCl3, P cần nhiều electron hơn để đạt octet. Vì vậy P là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:
• Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
26 – 2.3 = 20 electron
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại: 20 – 6.3 = 2 electron.
Nguyên tử trung tâm P có 6 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Dùng electron hóa trị còn lại để tạo octet cho nguyên tử trung tâm.
* Nhận xét:
+∆χ(P – Cl) = |2,19 – 3,16| = 0,97 >0,4 ⇒ liên kết P – Cl trong phân tử PCl3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết P – Cl phân cực về phía nguyên tử Cl.
+ Liên kết P – Cl được tạo thành do sự xen phủ orbital p – p.
- Sự hình thành phân tử PCl3:
Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 ⇒ có 5 electron hóa trị, cần thêm 3 electron để đạt octet.
Nguyên tử Cl có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử PCl3, nguyên tử P góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có 3 nguyên tử Cl nên có tất cả 3 cặp electron dùng chung của P và các nguyên tử Cl.
* Nhận xét:
+ Phân tử PCl3 có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử P và các nguyên tử Cl. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl.
+ Trong phân tử PCl3, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do, nguyên tử P còn 1 cặp electron tự do.
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của PCl3 ta thấy mỗi nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử P bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
* Nhận xét:
+ Phân tử PCl3 chỉ gồm liên kết đơn.
+ Phân tử PCl3 có cấu trúc tháp tam giác
» Hãy xem để hiểu thêm về cách viết cấu trúc Lewis
Công thức Lewis của: | ||||
SO2 | SO3 | N2 | NH3 | NO2 |
HNO3 | H2SO4 | CH4 | H3PO4 | HBr |
H2CO3 | H2SO3 | HCl | H2S | C2H4 |
C2H2 | CO2 | CO | NO | N2O3 |
H3O+ | NO3- | PCl3 | P2O5 | Cl2O7 |
Cl2 | H2 | O2 | H2O2 | H2O |
CH3CHO | CH3COOH | CH3OH | SCl2 | CS2 |
CCl4 | BF3 | BH3 | F2O | SF6 |
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Cách viết công thức Lewis của PCl3. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.