Chi tiết hướng dẫn cách viết công thức Lewis của O2, công thức electron, công thức cấu tạo của các nguyên tố hóa học theo SGK mới dễ hiểu.
Sau đây là cách viết công thức Lewis của O2 (Oxygen lewis structure) được hướng dẫn cụ thể, chi tiết từng bước và dễ hiểu để các bạn tham khảo.
Thực hiện lần lượt theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định số electron hóa trị của phân tử.
- Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn sao cho nguyên tử trung tâm nằm ở giữa và các phối tử nằm xung quanh.
- Bước 3: Điền các electron cho các phối tử sao cho chúng đạt octet.
- Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại của nguyên tử trung tâm.
Cụ thể:
• Bước 1: Xác định số electron hóa trị của phân tử.
Electron hóa trị có trong oxy là 6
Tổng số electron hóa trị trong phân tử O2 = 6.2 = 12.
• Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn sao cho nguyên tử trung tâm nằm ở giữa và các phối tử nằm xung quanh.
(Lưu ý: Nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn vẫn ở trung tâm)
Phân tử đã cho là O2 (oxygen). Cả hai nguyên tử đều giống nhau, vì vậy ta có thể chọn bất kỳ nguyên tử nào làm nguyên tử trung tâm.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Vẽ khung phân tử O2• Bước 3: Điền các electron cho các phối tử sao cho chúng đạt octet.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
12 – 2 = 10 electron
Trong phân tử O2, mỗi nguyên tử O mới có 2 electron, cần bổ sung thêm 6 electron để đạt octet.
Hoàn thiện octet cho nguyên tử O
Khi đó nguyên tử O còn lại (bên phải) mới có 6 electron, chưa đạt octet.
• Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
Ta dịch chuyển cặp electron từ nguyên tử oxy bên trái, khi đó nguyên tử oxy bên phải sẽ nhận thêm 2 electron và do đó tổng số electron của nó sẽ là 8.
Sự tạo thành phân tử oxygen (O2):
Nguyên tử oxygen (O) có Z = 8. Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử O cần thêm 2 electron. Vì vậy, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử O cùng góp 2 electron để tạo nên 2 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
+ Phân tử O2 có 2 cặp electron dùng chung. 2 cặp electron chung này không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Trong phân tử O2, mỗi nguyên tử O còn 2 cặp electron riêng.
Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của O2 ta thấy hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng hai cặp electron, ta thay 2 cặp electron này bằng hai gạch nối “=”. Ta được:
* Nhận xét:
+ Liên kết O = O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử O2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
+ Liên kết giữa hai nguyên tử O trong phân tử O2 là liên kết đôi (gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π).
+ Phân tử O2 có cấu tạo thẳng.
» Hãy xem để hiểu thêm về cách viết cấu trúc Lewis
Công thức Lewis của: | ||||
SO2 | SO3 | N2 | NH3 | NO2 |
HNO3 | H2SO4 | CH4 | H3PO4 | HBr |
H2CO3 | H2SO3 | HCl | H2S | C2H4 |
C2H2 | CO2 | CO | NO | N2O3 |
H3O+ | NO3- | PCl3 | P2O5 | Cl2O7 |
Cl2 | H2 | O2 | H2O2 | H2O |
CH3CHO | CH3COOH | CH3OH |
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Cách viết công thức Lewis của O2. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.