Chi tiết hướng dẫn cách viết công thức Lewis của H2S, công thức electron, công thức cấu tạo của các nguyên tố hóa học theo SGK mới dễ hiểu.
Sau đây là cách viết công thức Lewis của H2S được hướng dẫn cụ thể, chi tiết từng bước và dễ hiểu để các bạn tham khảo.
Thực hiện lần lượt theo các bước sau:
• Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Sulfur có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2S có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron.
• Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
• Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức khung phân tử trên, nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho S. Xung quanh nguyên tử S mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử S.
Sự tạo thành phân tử H2S:
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử S cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2S, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử S tạo thành 1 cặp electron dùng chung, hai nguyên tử H sẽ tạo 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử S.
(Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis).
Từ công thức electron của H2S ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử S bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
* Nhận xét:
+ ∆χ(S – H) = |2,58 – 2,2| = 0,38 < 0,4 ⇒ liên kết S – H trong phân tử H2S thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết S – H được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p.
» Hãy xem để hiểu thêm về cách viết cấu trúc Lewis
Công thức Lewis của: | ||||
SO2 | SO3 | N2 | NH3 | NO2 |
HNO3 | H2SO4 | CH4 | H3PO4 | HBr |
H2CO3 | H2SO3 | HCl | H2S | C2H4 |
C2H2 | CO2 | CO | NO | N2O3 |
H3O+ | NO3- | PCl3 | P2O5 | Cl2O7 |
Cl2 | H2 | O2 | H2O2 | H2O |
CH3CHO | CH3COOH | CH3OH |
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Cách viết công thức Lewis của H2S. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.