Bài viết liên quan

Giải Hóa 10 trang 93 Chân trời Sáng tạo

11:26:1224/06/2024

Chi tiết lời giải Hóa 10 trang 93 Chân trời sáng tạo bài 14: Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học của phản ứng hóa học cực dễ hiểu để các em tham khảo giải bài tập SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo nhanh, chính xác và đạt kết quả cao hơn.

Bài tập 3 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al(s) + Fe2O3(s 2Fe(s) + Al2O3(s)

Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị ∆H0298 đối với phản ứng.

Bảng enthalpy tạo thành chuẩn 1 số chất

Giải bài tập 3 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Ta tính nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng nhiệt nhôm:

 2Al(s) + Fe2O3(s 2Fe(s) + Al2O3(s)

 ∆H0298 = 2.∆ f H0298 (Fe) + ∆ f H0298 (Al2O3) – 2. ∆ f H0298 (Al) - ∆ f H0298 (Fe2O3)

 ∆H0298 = 2.0 + (-1676,00) – 2.0 – (-825,5)

 ∆H0298 = -850,5 kJ < 0

⇒ Phản ứng nhiệt nhôm sinh ra một lượng nhiệt rất lớn.

Bài tập 4 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + O2(g SO3(g) ∆H0298 = -98,5 kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.

b) Giá trị ∆H0298 của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + O2(g) là bao nhiêu?

Giải bài tập 4 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.

Có 74,6 g SOtương ứng với 74,6/64 mol SO2

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng

⇒ Đốt cháy hoàn toàn 74,6/64 mol SO2(g) sinh ra 98,5. (74,6/64) = 114,81 kJ nhiệt lượng

b) Giá trị ∆H0298 của phản ứng

Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2 thành 1 mol SO3 là 98,5 kJ

⇒ Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SOcũng là 98,5 kJ

⇒ Giá trị ∆H0298 của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + O2(g) là +98,5 kJ.

Bài tập 5 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo: 

Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ∆H0298 = -483,64 kJ

a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.

b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.

Giải bài tập 5 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

a) ∆H0298 = Σ∆H0298 (sp) - Σ∆H0298 (bđ) < 0

⇔ Σ∆H0298 (sp) < Σ∆H0298 (bđ)

Vậy hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn nước.

b) Sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.

Sơ đồ biến thiên năng lượng bài 5 trang 93 SGK Hóa 10 CTST

Bài tập 6 trang 93 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo: 

Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

C3H8(g) + 5O2(g 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1).

So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.

Enthalpy tạo thành chuẩn 1 số chất

bảng năng lượng liên kết

Giải bài tập 6 trang 93 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Ta có: C3H8(g) + 5O2(g 3CO2(g) + 4H2O(g)

Dựa theo nhiệt tạo thành của hợp chất:

H0298 = 3.∆H0298 (CO2) + 4.∆H0298 (H2O) - ∆H0298 (C3H8) – 5.∆H0298 (O2)

H0298 = 3.(-393,50) + 4.(-241,82) – (-105,00) - 5.0

H0298 = -2042,78 kJ

+ Dựa theo năng lượng liên kết:

H0298 = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3Eb(CO2) – 4Eb(H2O)

H0298 = 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) -3.2.Eb(C=O) - 4.2.Eb(O-H)

H0298 = 2.347 + 8.413 + 5.498 – 3.2.745 – 4.2.467

H0298 = -1718 kJ

Hai giá trị tính được gần bằng nhau.

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Giải Hóa 10 trang 93 Chân trời Sáng tạo SGK bài 14: Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa họcNếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.

• Xem thêm giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 88 Chân trời Sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 89 Chân trời Sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 90 Chân trời Sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 91 Chân trời Sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 92 Chân trời Sáng tạo

Giải Hóa 10 trang 93 Chân trời Sáng tạo

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác