Lý thuyết bài 4, chương 1, SGK Toán 8 Cánh diều tập 1 về cách phân tích đa thức thành nhân tử vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Cách Phân tích đa thức thành nhân tử vận dụng hằng đẳng thức như nào? bài viết này sẽ cho các bạn lời giải đáp.
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích những đa thức.
* Ví dụ: Viết đa thức 6x2 – 10x thành tích của hai đa thức bậc nhất.
* Lời giải:
Đa thức 6x2 – 10x thành tích của hai đa thức bậc nhất như sau:
6x2 – 10x = 2x(3x – 5).
• Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức
Sử dụng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2);
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2).
* Ví dụ: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) (x + 2y)2 – (2x – y)2;
b) 125 + y3;
c) 27x3 – y3.
* Lời giải:
a) (x + 2y)2 – (2x – y)2 = [(x + 2y) + (2x – y)] [(x + 2y) – (2x – y)]
= (x + 2y + 2x – y)(x + 2y – 2x + y)
= (3x + y)(3y – x);
b) 125 + y3 = 53 + y3 = (y + 5)(y2 – 5y + 52);
c) 27x3 – y3 = (3x)3 – y3
= (3x – y)[(3x)2 – 3xy + y2]
= (3x – y)(9x2 – 3xy + y2).
• Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng đằng đẳng thức thông qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung
Để phân tích đa thức thành nhân tử ta làm như sau
- Nhóm các hạng tử thành nhóm
- Dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chúng để viết nhóm thành tích.
* Ví dụ: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 – 6xy + 3y2 – 5x + 5y;
b) 2x2y + 4xy2 + 2y3 – 8y.
* Lời giải:
a) 3x2 – 6xy + 3y2 – 5x + 5y
= 3(x2 – 2xy + y2) – (5x – 5y)
= 3(x – y)2 – 5(x – y) = (x – y)[3(x – y) – 5]
= (x – y)(3x – 3y) – 5)
= (x – y)(3x – 3y – 5)
b) 2x2y + 4xy2 + 2y3 – 8y
= 2y(x2 + 2xy + y2 – 4)
= 2y[(x + y)2 – 22]
= 2y(x + y + 2)(x + y – 2).
Trên đây KhoiA.Vn đã trình bày nội dung lý thuyết Cách Phân tích đa thức thành nhân tử vận dụng hằng đẳng thức, Ví dụ? Toán 8 bài 4 SGK Cánh diều tập 1 chương 1 chi tiết, đầy đủ nhất. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.