Chi tiết lời giải Hóa 12 trang 114 Chân trời sáng tạo SGK bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, cực dễ hiểu để các em tham khảo giải bài tập SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo nhanh, chính xác và đạt kết quả cao.
Giải Hóa 12 trang 114 Chân trời sáng tạo: Thảo luận 6
Nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm nhận biết các ion Cu2+ và Fe3+, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và giải thích.
Lời giải:
- Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Phương trình hóa học:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2.
- Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Phương trình hóa học:
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Kết tủa màu xanh lam là Fe(OH)3.
Bài tập 1 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
Viết cấu hình electron của các ion: Cr2+, Fe2+, Ni2+, Co2+, Co3+.
Giải Bài 1 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
Cr2+: 1s22s22p63s23p63d4
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
Ni2+: 1s22s22p63s23p63d8
Co2+: 1s22s22p63s23p63d7
Co3+: 1s22s22p63s23p63d6.
Bài tập 2 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
Tìm hiểu qua sách, báo hoặc internet, hãy cho biết 5 kim loại có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. Qua đó rút ra nhận xét về độ dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất.
Giải Bài 2 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
- Các kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag, Cu, Au, Al, Na.
- Nhận xét: các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao.
Bài tập 3 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,300 g mẫu quặng, xử lí theo một quỵ trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì dùng hết 12,5 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.
Giải Bài 3 trang 114 Hóa 12 Chân trời sáng tạo:
Ta có: nKMnO4 = 0,02.0,0125 = 0,00025 (mol)
Phương trình hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Theo phương trình hóa học:
nFeSO4 = 5nKMnO4 =5.0,00025 = 0,00125 (mol)
⇒ mFeCO3 = 0,00125.116 = 0,145 (g)
Suy ra:
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Giải Hóa 12 trang 114 Chân trời Sáng tạo. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem thêm giải bài tập SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 12 trang 110 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 12 trang 111 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 12 trang 112 Chân trời Sáng tạo