Chi tiết lời giải Hóa 10 trang 54 Chân trời sáng tạo bài 8: Quy tắc Octet cực dễ hiểu để các em tham khảo giải bài tập SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo nhanh, chính xác và đạt kết quả cao hơn.
Bài tập 1 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine
B. Oxygen
C. Hydrogen
D. Chlorine
Giải bài tập 1 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Chọn đáp án: D. Chlorine
+ Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5
⇒ Có 7 electron lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhận 1 electron thành F- có cấu hình: 1s22s22p6 giống với cấu hình khí hiếm Ne.
+ Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4
⇒ Có 6 electron lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhận 2 electron thành O2- có cấu hình: 1s22s22p6 giống với cấu hình khí hiếm Ne.
+ Hydrogen (Z = 1): 1s1
⇒ Có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung đạt cấu hình: 1s2 giống với cấu hình khí hiếm He.
+ Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
⇒ Có xu hướng nhận 1 electron thành Cl- có cấu hình: 1s22s22p63s23p6 giống với cấu hình khí hiếm Ar.
Vậy nguyên tử của nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon
Bài tập 2 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron
B. 3 electron
C. 1 electron
D. 4 electron
Giải bài tập 2 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Chọn đáp án: C. 1 electron
Nguyên tử potassium có Z = 19
⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6
Bài tập 3 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Giải bài tập 3 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Nguyên tử K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhường 1 electron này để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.
Phần tử thu được mang điện tích dương, gọi là ion potassium, kí hiệu K+
- Nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
⇒ Có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ Có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử K để đạt cấu hình electron giống khí hiếm.
Phần tử thu được mang điện tích âm, gọi là ion chlorine, kí hiệu, Cl-
- Hai ion trái dấu hút nhau tạo thành phân tử potassium chloride (KCl)
- Sơ đồ mô tả:
Bài tập 4 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Giải bài tập 4 trang 54 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4
⇒ Có 6 electron lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.
- Nguyên tử H (Z = 1): 1s1
⇒ Có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm.
⇒ Mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử O (góp chung 2 electron) tạo thành 2 cặp electron dùng chung
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Giải Hóa 10 trang 54 Chân trời Sáng tạo nội dung bài 8: Quy tắc Octet. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem thêm giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 52 Chân trời Sáng tạo