Chi tiết lời giải Bài 6.30 trang 28 Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 cực dễ hiểu giúp học sinh áp dụng giải Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức đạt kết quả tốt.
Bài 6.30 trang 28 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức:
Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của nó:
a) y = – x2 + 6x – 9;
b) y = – x2 – 4x + 1;
c) y = x2 + 4x;
d) y = 2x2 + 2x + 1.
Giải bài 6.30 trang 28 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức:
a) y = – x2 + 6x – 9 là hàm số bậc hai nên đồ thị là một parabol.
Hệ số a = – 1 < 0 nên bề lõm của đồ thị quay xuống dưới.
Parabol trên có:
- Tọa độ đỉnh I(3; 0);
- Trục đối xứng x = 3;
- Cắt trục Oy tại điểm A(0; – 9);
- Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x = 3 là B(6; – 9);
- Lấy điểm D(1; – 4) thuộc parabol, điểm đối xứng với D là trục đối xứng x = 3 là E(5; – 4).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số cần vẽ.
Từ đồ thị ta thấy:
- Tập giá trị của hàm số là (– ∞; 0].
- Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 3) (do đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải) và nghịch biến trên khoảng (3; + ∞) (do đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải).
b) y = – x2 – 4x + 1 là hàm số bậc hai nên đồ thị là một parabol.
Hệ số a = – 1 < 0 nên bề lõm của đồ thị quay xuống dưới.
Parabol trên có:
- Tọa độ đỉnh I(– 2; 5);
- Trục đối xứng x = – 2;
- Cắt trục Oy tại điểm A(0; 1);
- Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x = – 2 là B(– 4; 1);
- Lấy điểm C(– 1; 4) thuộc đồ thị, điểm đối xứng với C qua trục đối xứng x = – 2 là D(– 3; 4).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số cần vẽ.
Từ đồ thị hàm số ta thấy:
- Tập giá trị của hàm số là (– ∞; 5].
- Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; – 2) và nghịch biến trên khoảng (– 2; + ∞).
c) y = x2 + 4x là hàm số bậc hai nên đồ thị là một parabol.
Hệ số a = 1 > 0 nên bề lõm của đồ thị quay lên trên.
Parabol trên có:
- Tọa độ đỉnh I(– 2; – 4);
- Trục đối xứng x = – 2;
- Cắt trục Oy tại điểm gốc tọa độ O(0; 0);
- Điểm đối xứng với O qua trục đối xứng x = – 2 là điểm B(– 4; 0);
- Lấy điểm C(– 1; – 3) thuộc đồ thị, điểm đối xứng với C qua trục đối xứng x = – 2 là D(– 3; – 3).
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị cần vẽ.
Từ đồ thị hàm số ta thấy:
- Tập giá trị của hàm số là [– 4; + ∞).
- Hàm số nghịch biến trên khoảng (– ∞; – 2) và đồng biến trên khoảng (– 2; + ∞).
d) y = 2x2 + 2x + 1 là hàm số bậc hai nên đồ thị là một parabol.
Hệ số a = 2 > 0 nên bề lõm của đồ thị quay lên trên.
Parabol trên có:
- Tọa độ đỉnh
- Trục đối xứng x = 1/2
- Cắt trục Oy tại điểm A(0; 1).
- Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng là B(– 1; 1);
- Lấy điểm C(1; 5) thuộc đồ thị, điểm đối xứng với C qua trục đối xứng x = -1/2 là D(– 2; 5).
Vẽ đường cong đi qua các điểm đã cho ta được đồ thị cần vẽ.
Từ đồ thị ta thấy:
- Tập giá trị của hàm số là
- Hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em giải bài 6.30 trang 28 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem thêm giải Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2