Tìm X lớp 6 là một trong những dạng bài tập phổ biến, các dạng toán tìm x lớp 6 thường đòi hỏi các em phải nắm vững kiến thức và biến đổi linh hoạt.
Bài viết này KhoiA sẽ tổng hợp các dạng toán Tìm X lớp 6, cách giải các bài tập Tìm X lớp 6 như thế nào? một cách chi tiết, đầy đủ dễ hiểu nhất cho các bạn tham khảo.
* Phương pháp giải:
Tìm x dựa vào tính chất cơ bản các phép toán cộng, trừ, nhân và chia, cũng như bằng cách đặt một nhân tử chung cho các số hạng trong một phương trình.
Dạng này ta thường chuyển các số hạng chứa x về một bên của phương trình và các số hạng không chứa x về một bên khác, sau đó thực hiện các phép toán để tính giá trị của x.
* Bài tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 15).25 = 25
b) 41.(x – 17) = 82
c) (5x – 25):5 = 100
d) 21 – (2x + 1) = 12
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
a) (4x – 28):8 = 92 – 65
b) (x + 1) + (x + 2) + ... + (x + 100) = 7450
c) 25 + 5.x - 43 = 251
d) 13 + 23 + 33 – 42.x = 20
* Đáp số:
Bài tập 1: a) x = 16; b) x = 19; c) x = 105; d) x = 4
Bài tập 2: a) x = 39; b) x = 24; c) x = 58; d) x = 1
* Phương pháp giải:
Tìm x trong dấu giá trị tuyệt đối là một phương pháp giải các phương trình hoặc bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Để áp dụng phương pháp này, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: trường hợp x là một số không âm và trường hợp x là một số âm.
Trường hợp x là một số không âm, giá trị tuyệt đối của x lúc này bằng chính x.
Trường hợp x là số âm, giá trị tuyệt đối lúc này bằng –x
* Bài tập 1: Tìm số nguyên x, sao cho:
a) 2 < |x| < 10
b) |x – 2| ≤ 5
c) |x + 3| ≥ 7
d) |x + 2| = 12 + (–3) + |–4|
Đ/số: a) x = {±3; ±4; ±4; ±6; ±6; ±8; ±9}
b) x = {–3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
c) x ≥ 6 hoặc x ≤ –10
d) x = {–15; 11}
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết
a) |x – 1| =|–5| – 3
b) |x – 3| = 9 và x > 0
c) |x + 1| = 6 và x < 0
d) 27 – |9 – x| = 7
* Phương pháp giải:
Phương pháp này bao gồm các bước sau:
- Quy tắc chuyển vế: Di chuyển các số hạng và biểu thức chứa x từ một vế sang vế khác của phương trình hoặc bất phương trình để tạo ra một dạng gọn hơn. Quy tắc này cho phép ta tập trung vào x và giúp đưa phương trình về dạng x = a
- Quy tắc dấu ngoặc: Sử dụng quy tắc này để nhóm các số hạng hoặc biểu thức chứa x.
- Nhân phá ngoặc: Áp dụng quy tắc nhân phá ngoặc để nhân các biểu thức trong ngoặc với nhau. Điều này đảm bảo tính chính xác của các phép tính và giúp rút gọn biểu thức.
* Bài tập 1: Tìm x, biết:
a) 12x + 24 = 4x – 24
b) 6.(4 – x) – 4.( x – 1) = 2x + 40
c) 12.( 2x + 7) – 9.(3x – 2) = 72
d) 6(x – 2) = 20 – 4x
* Bài tập 2: Tìm x, biết:
a) (x – 5).(2x – 4) = 0
b) 4(x – 1) = 2x – 6(x – 2)
c) (9 – x) + (x - 6) = 3 – (x – 12)
d) –152 – (3x + 1) = (–2).(–27).
* Phương pháp giải:
Tìm x dựa vào tính chất của 2 phân số bằng nhau là một phương pháp giải phương trình hoặc bất phương trình chứa các phân số.
Để áp dụng phương pháp này, ta sử dụng các tính chất cơ bản của phân số là hai phân số bằng nhau khi và chỉ khi tử số của chúng bằng nhau và mẫu số của chúng cũng bằng nhau.
* Bài tập 1: Tìm số nguyên x, biết:
a)
b)
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
a)
b)
c)
* Phương pháp giải:
Để các biểu thức có giá trị nguyên, ta cần tìm giá trị của x sao cho kết quả của biểu thức là một số nguyên.
Dưới đây là một số ví dụ về việc tìm số nguyên để các biểu thức có giá trị nguyên:
* Bài tập 1: Tìm x để biểu thức sau nguyên:
a)
b)
* Bài tập 2: Tìm x để biểu thức sau nguyên:
a)
b)
* Phương pháp giải:
Tìm x dựa vào các quan hệ chia hết là một phương pháp giải các phương trình và bất phương trình dựa trên tính chất của quan hệ chia hết.
Cụ thể, phương pháp này sử dụng quan hệ chia hết giữa các số nguyên để tìm giá trị của x. Phương pháp này yêu cầu phải nắm vững kiến thức chia hết cho 2, 3, 5, 9...
* Bài tập 1: Tìm số nguyên x, để:
a) 7.x chia hết cho 3
b) –22 chia hết cho x
c) –16 chia hết cho x – 1
d) x + 19 chia hết cho 18
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, để:
a) 2x – 5 chia hết cho x – 1
b) x + 18 + 45 chia hết cho 9
* Phương pháp giải:
Tìm x dựa vào các quan hệ ước và bội là một phương pháp giải các phương trình và bất phương trình dựa trên tính chất của các ước số và bội số.
Cụ thể, phương pháp này sử dụng các quan hệ giữa các số nguyên để tìm giá trị của x. Phương pháp giải dạng này bao gồm các bước như tìm ước, bội của số đề bài yêu cầu sau đó xét các trường hợp của x, xem trường hợp nào thoả mãn đề bài và giải x qua một phương trình đơn giản.
* Bài tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x – 2 là ước của 9.
b) 2x + 3 là ước của 28.
c) x + 15 là bội của x + 3
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, y sao cho:
a) (x + 1).(y – 2) = 3
b) (x +2).(y – 1) = 2
c) x + y = 12 và ƯCLN(x ; y) = 5
Trên đây KhoiA.Vn đã tổng hợp đầy đủ các dạng toán Tìm X lớp 6 và cách giải bài tập tìm X lớp 6 chi tiết, dễ hiểu. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.