Muối Natri Clorua NaCl, Kali nitrat KNO3 tính chất và ứng dụng - Lý thuyết Hóa 9 bài 10

11:56:5303/10/2021

Chúng ta đã biết những tính chất hóa học của muối, trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai muối quan trọng là natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3.

Muối Natri clorua NaCl và Kali nitrat ở trạng thái tự nhiên như thế nào? có tính chất gì và được ứng dụng ra sao? câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.

I. Muối Natri clorua NaCl: Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl

1. Trạng thái tự nhiên của natri clorua NaCl

- Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg Magie clorua MgCl2, 1kg Canxi sunfat CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác).

- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.

- Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.

2. Cách khai thác natri clorua NaCl

- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.

- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.

- Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.

3. Ứng dụng của natri clorua NaCl

- Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI

- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia-ven NaClO,...

ứng dụng của muối natri clorua NaCl

II. Muối Kali nitrat KNO3: Tính chất và ứng dụng của KNO3

1. Tính chất của Kali nitrat KNO3 

- Kali nitrat là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt, KNO3 bị nhiệt phân:

 2KNO 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng của Kali nitrat: KNO3 

- Kali nitrat dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

* Một số ý chính trong của bài một số muối quan trọng các em cần nhớ:

1- Natri clorua có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối. NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất.

2- Kali nitrat dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

Đến đây các em đã nắm vững Muối Natri Clorua NaCl, Kali nitrat KNO3 tính chất và ứng dụng của chúng chưa? Nếu có câu hỏi, các em hãy để lại dưới phần bình luận của bài viết nhé, chúc các em thành công.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 9

> Bài 1 trang 36 SGK Hóa 9: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:...

> Bài 2 trang 36 SGK Hóa 9: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng....

> Bài 3 trang 36 SGK Hóa 9: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp)....

> Bài 4 trang 36 SGK Hóa 9: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không?...

> Bài 5 trang 36 SGK Hóa 9: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy....

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác