Canxi Oxit CaO, Lưu huỳnh Dioxit SO2 tính chất hóa học và Ứng dụng - Hóa 9 bài 2

19:56:5704/07/2021

Bài trước các em đã biết được tính chất hóa học của Oxit axit và Oxit bazơ và cách phân loại oxit. Bài này chúng ta cùng tìm hiểu về một số oxit quan trọng như Canxi oxit và Lưu huỳnh đioxit.

Canxi oxit là oxit axit hay oxit bazơ? Canxi oxit có những tính chất gì? và có những ứng dụng gì? Hay Lưu huỳnh đioxit có công thức là SO2 có tính chất hóa học gì? có tính chất oxit axit không? và cách điều chế sản xuất các oxit quan trọng này ra sao? là các câu hỏi sẽ được giải đáp sau khi học xong nội dung dưới đây.

Bài tập về một số oxit quan trọng: Canxi oxit, Lưu huỳnh đioxit - hóa 9 bài 2

A. Canxi oxit - CaO

- Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ.

I. Tính chất vật lý và hóa học của Canxi oxit

1. Tính chất vật lý của Canxi oxit

- Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C)

2. Tính chất hoá học của Canxi oxit

- Canxi oxit có đầy đủ tính chất của một oxit bazo

a) Canxi oxit tác dụng với nước

- Phản ứng của CaO với H2O gọi là phản ứng tôi vôi (toả nhiệt mạnh); chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.

   CaO  +  H2O → Ca(OH)2 trắng

b) Canxi oxit phản ứng với axit 

PTTQ: CaO + Axit → Muối + Nước

* Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

 CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

 CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

 CaO + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O

c) Canxi oxit phản ứng với Oxit axit

PTTQ: CaO + Oxit axit → Muối

* Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

 CaO + SO2 → CaSO3

II. Ứng dụng của Canxi oxit

- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,...

III. Điều chế và sản xuất Canxi oxit

1. Nguyên liệu sản xuất CaO

- Trong công nghiệp: Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,...

2. Các phản ứng hóa học điều chế Cao

* Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:

  C + O2  CO2

- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:

 CaCO3  CaO + CO2

B. Lưu huỳnh đioxit - SO2

- Lưu huỳnh Đioxit còn được gọi là khí sunfurơ có công thức hóa học là SO2.

I. Tính chất vật lý và hóa học của lưu huỳnh đioxit

1. Tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit SO2

- Lưu huỳnh dioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

2. Tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit SO2

- Lưu huỳnh dioxit có đầy đủ tính chất của một oxit axit

a) Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước

- Dẫn SO2 qua cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào trong dung dịch thấy quỳ tím chuyển màu đỏ

 SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfuarơ)

- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.

b) Lưu huỳnh đi oxit tác dụng với oxit bazơ

- SO2 tác dụng với một số oxit bazo CaO và Na2O,... (các bazo tan trong nước) tạo ra muối sunfit.

 PTTQ:  SO2 + oxit Bazo → Muối

* Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3

c) Lưu huỳnh đioxit tác dụng với bazơ

PTTQ:  SO2 + Bazo → Muối + H2O

* Ví dụ:  SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ trắng + H2O

  Nếu dư SO2 thì: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2

- Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.

II. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit

- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.

- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,...

- Dùng làm chất diệt nấm mốc,...

III. Điều chế lưu huỳnh đioxit

1. Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong phòng thí nghiệm

- Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl , H2SO,...

* Ví dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

- Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

2. Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong công nghiệp

- Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:

 S + O2 → SO2

 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Trên đây là nội dung lý thuyết về tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế một số oxit quan trọng như Canxi oxit CaO, lưu huỳnh đioxit SO2. Ở nội dung này các em cần ghi nhớ được một số ý chính sau:

1- Canxi oxit là axit bazơ: tác dụng với nước tạo thành bazơ, tác dụng với axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

2- Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,...

3- Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân hủy canxi cacbonat (đá vôi) ở nhiệt độ cao.

4- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit: tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

5- Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh đioxit là để sản xuất axit sunfuric.

6- Điều chế lưu huỳnh đioxit:

- Đốt lưu huỳnh trong không khí (trong công nghiệp).

- Muối sunfit tác dụng với axit H2SO4,...(trong phòng thí nghiệm).

Đánh giá & nhận xét

captcha
...
Hờ Mí Hồng
Oxit axit
Trả lời -
28/05/2022 - 08:41
captcha
...
HuyD7
Dc
Trả lời -
14/09/2021 - 20:54
captcha
Xem thêm bình luận
2 trong số 2
Bài viết khác