Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy....
Bài 5 trang 36 SGK Hóa 9: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
> Lời giải:
a) Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 → 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo phương trình (1) và (2): Số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau (0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
- Theo phương trình (1), ta có:
- Vậy thể tích khí oxi ở ĐKTC là:
VO2 = n.22,4 = 0,05.22,4= 1,12 (lít)
- Theo phương trình (2): Số mol oxi khi đó là:
- Thể tích khí oxi ở ĐKTC khi đó là:
VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
c) Theo bài ra, số mol oxi cần điều chế là:
- Ta có ptpư điều chế oxi.
2KNO3 2KNO2 + O2↑
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Theo ptpư: nKNO3 = 2.nO2 = 0,05.2 = 0,1(mol).
nKClO3 = (2/3).nO2 = (2/3).0,05 = (0,1)/3 (mol)
Mặt khác, ta có khối lượng mol phân tử của KNO3 và KClO3 là:
MKNO3 = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g/mol);
MKClO3 = 39 + 35,5 + 3.16 = 122,5 (g/mol);
Vậy khối lượng KNO3 và KClO3 cần dùng là:
mKNO3(cần dùng) = n.M = 0,1.101 = 10,1(g).
mKClO3 (cần dùng) = n.M = (0,1/3).122,5 = 4,08(g).
Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em giải bài 5 trang 36 SGK Hoá học 9. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 9
> Bài 1 trang 36 SGK Hóa 9: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:...
> Bài 3 trang 36 SGK Hóa 9: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp)....