Chi tiết lời giải Hóa 10 trang 66 Chân trời sáng tạo bài 10: Liên kết Cộng Hóa trị cực dễ hiểu để các em tham khảo giải bài tập SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo nhanh, chính xác và đạt kết quả cao hơn.
Bài tập 1 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe B. Ne
C. Ar D. Kr
Giải bài 1 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Chọn đáp án: A. Xe
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung
⇒ Mỗi nguyên tử I đều đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tử I có 5 lớp electron.
⇒ Giống cấu hình khí hiếm Xe.
Bài tập 2 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc.
Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên
Giải bài tập 2 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
* Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:
+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.
+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.
+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
* Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:
+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.
+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.
+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.
Bài tập 3 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.
Giải bài tập 3 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Phân tử CS2: Mỗi nguyên tử S sẽ góp chung 2 electron mới nguyên tử C tạo thành 4 cặp electron dùng chung được biểu thị bằng 4 gạch nối.
- Phân tử SCl2: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Phân tử CCl4: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron với nguyên tử C để tạo thành 4 cặp electron dùng chung.
Bài tập 4 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).
Giải bài tập 4 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
+ O có cấu hình electron là 1s22s22p4 ⇒ O có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.
+ S có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 ⇒ S có 6 elctron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.
+ Khi hình thành phân tử, một nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
Nguyên tử O còn lại chưa được liên kết. Trong khi đó nguyên tử S vẫn còn 2 đôi electron chưa tham gia liên kết.
⇒ Nguyên tử S sẽ cho nguyên tử O chưa tham gia liên kết 1 cặp electron để dùng chung.
⇒ Công thức electron SO2:
- Công thức cấu tạo SO2:
Bài tập 5 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.
Giải bài tập 5 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine được biểu diễn trên cái orbital như sau:
- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine là do sự xen phủ trục giữa hai AO p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử chlorine. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử chlorine là liên kết σ.
Bài tập 6 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.
Giải bài tập 6 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:
- Hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau ⇒ Chỉ tạo thành liên kết σ.
- Hai AO px hoặc hai AO py là song song nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau ⇒ Tạo thành liên kết π.
Bài tập 7 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).
Giải bài tập 7 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Phân tử C2H2 gồm:
Công thức cấu tạo H-C≡C-H
+ Hai liên kết đơn C-H. Hai liên kết này đều là liên kết σ.
+ Một liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π
Bài tập 8 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
HF |
565 |
HCl |
427 |
HBr |
363 |
HI |
295 |
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
Giải bài tập 8 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- HX nào có năng lượng liên kết càng lớn thì độ bền liên kết càng cao.
- Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF
⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết: HI < HBr < HCl < HF
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Giải Hóa 10 trang 66 Chân trời Sáng tạo SGK bài 10: Liên kết Cộng Hóa trị. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem thêm giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 59 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 60 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 61 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 62 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 63 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 64 Chân trời Sáng tạo