Chi tiết lời giải Hóa 10 trang 42 Chân trời sáng tạo bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực dễ hiểu để các em tham khảo giải bài tập SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo nhanh, chính xác và đạt kết quả cao hơn.
Bài tập 1 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.
b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.
Giải bài tập 1 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
a) Ne (Z = 10): 1s22s22p6
+ Ne thuộc khối nguyên tố p
+ Ne có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ là khí hiếm
b) Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
+ Mg thuộc khối nguyên tố s
+ Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ là kim loại.
Bài tập 2 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?
a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)
b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)
c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)
Giải bài tập 2 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.
Tên nguyên tố |
Số hiệu nguyên tử |
Cấu hình electron |
Nhóm |
Oxygen |
Z = 8 |
1s22s22p4 |
VIA |
Nitrogen |
Z = 7 |
1s22s22p3 |
VA |
Carbon |
Z = 6 |
1s22s22p2 |
IVA |
⇒ Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6) không thuộc cùng nhóm nên không có tính chất hóa học tương tự nhau.
Tên nguyên tố |
Số hiệu nguyên tử |
Cấu hình electron |
Nhóm |
Lithium |
Z = 3 |
1s22s1 |
IA |
Sodium |
Z = 11 |
1s22s22p63s1 |
IA |
Potassium |
Z = 19 |
1s22s22p63s23p64s1 |
IA |
⇒ Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) cùng thuộc nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Tên nguyên tố |
Số hiệu nguyên tử |
Cấu hình electron |
Nhóm |
Helium |
Z = 2 |
1s2 |
VIIIA |
Neon |
Z = 10 |
1s22s22p6 |
VIIIA |
Argon |
Z = 18 |
1s22s22p63s23p6 |
VIIIA |
⇒ Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18) cùng thuộc nhóm VIIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Bài tập 3 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA
b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3
Giải bài tập 3 trang 42 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA
- Nguyên tố thuộc chu kì 4 ⇒ có 4 lớp electron
- Thuộc nhóm IIA ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s2
b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3
- Nguyên tố khí hiếm ⇒ Thuộc nhóm VIIIA
- Thuộc chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p6
Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em Giải Hóa 10 trang 42 Chân trời Sáng tạo nội dung bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem thêm giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 35 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 36 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 38 Chân trời Sáng tạo
Giải Hóa 10 trang 39 Chân trời Sáng tạo