Sử dụng biến trở có thể làm cho một bóng đèn từ từ sáng dần lên hay tối dần đi. Cũng nhờ biến trở mà ta có thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay của tivi to dần lên hay nhỏ dần đi, hay điều chỉnh tốc độ quạt điện nhanh lên hay chậm lại,...
Bài viết này sẽ giúp các em hiểu biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? cấu tạo và hoạt động của biến trở? các loại biến trở thông dụng.
I. Biến trở
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
1. Cấu tạo và hoạt động của biến trở
* Các loại biến trở:
- Biên trở con chạy
- Biến trở tay quay
- Biến trở than (chiết áp)
* Ký hiệu biến trở:• Như vậy biến trở được cấu tạo gồm 2 bộ phận chính:
- Con chạy hoặc tay quay
- Cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn
• Hoạt động của biến trở: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ⇒ làm thay đổi điện trở của biến trở.
• Các loại biến trở thường dùng
Có nhiều cách phân loại biến trở:
- Phân loại biến trở theo chất liệu cấu tạo:
+ Biến trở dây quấn
+ Biến trở than
- Phân loại biến trở theo bộ phận điều chỉnh:
+ Biến trở con chạy
+ Biến trở tay quay
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
- Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi số điện trở của nó.
II. Các loại điện trở thường dùng trong kỹ thuật
- Cấu tạo: Các điện trở được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện (thường bằng sứ).
- Nhận dạng cách ghi trị số điện trở:
+ Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở.
+ Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
* Bảng Trị số của điện trở được quy định theo các vòng màu
|
Thứ nhất (vòng 1) |
Thứ 2 (vòng 2) |
Thứ 3 (vòng 3) |
Thứ tư (vòng 4) |
Đen |
0 |
0 |
x1 Ω |
0 |
Nâu |
1 |
1 |
x10 Ω |
± 1% |
Đỏ |
2 |
2 |
x102Ω |
± 2% |
Da cam |
3 |
3 |
x103 Ω |
|
Vàng |
4 |
4 |
x104 Ω |
|
Lục |
5 |
5 |
x105 Ω |
|
Lam |
6 |
6 |
x106 Ω |
|
Tím |
7 |
7 |
x107 Ω |
|
Xám |
8 |
8 |
x108 Ω |
|
Trắng |
9 |
9 |
|
|
Vàng ánh kim |
|
|
x0,1 Ω |
± 5% |
Bạc |
|
|
x0,01 Ω |
± 10% |
Màu của vòng 1 và của vòng 2 cho hai số đầu của trị số điện trở, màu của vòng 3 cho luỹ thừa của 10 nhân với hai số đầu đã xác định trên đây. Vòng 4 cho trị số của sai số.
* Ví dụ: Vòng 1 màu đỏ tương ứng với số 2 cho trong bảng trên, vòng 2 màu lục tương ứng với số 5, vòng 3 màu tím tương ứng với x107 Ω. Như vậy, trị số điện trở với 3 vòng màu đỏ, lục, tím là: 25.107 Ω = 250.106 Ω = 250 MΩ.
III. Câu hỏi vận dụng về Biến trở
* Câu C9 trang 30 SGK Vật Lý 9: Đọc trị số của các điện trở kĩ thuật cùng loại như hình 10.4a có trong bộ dụng cụ thí nghiệm.
> Lời giải:
Ví dụ đọc trị số điện trở như hình vẽ sau:
R = 45.102 Ω = 4,5 KΩ
Bởi vì vàng tương ứng với 4, xanh lục tương ứng với 5, và đỏ tương ứng với giá trị số mũ 2. Vòng màu cuối cho biết sai số của điện trở có thể trong phạm vi 5% ứng với màu kim loại vàng.
* Câu C10 trang 30 SGK Vật Lý 9: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều chung quanh một lỏi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
> Lời giải:
- Ta có: Tiết diện của dây dẫn: S = 0,5 mm2 = 0,5.10-6 m2
- Tra bảng 1, SGK, tr26 ta tìm được dây nicrom có điện trở suất: ρ = 1,10.10-6 Ωm
- Chiều dài của dây hợp kim là:
Vì dây được quấn đều chung quanh một lõi sứ tròn đường kính d = 2cm = 0,02m nên một vòng quấn sẽ chiếm một chiều dài bằng chu vi của lõi: C = π.d (lấy π = 3,14).
Số vòng dây của biến trở là:
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Biến trở dùng để làm gì? Cấu tạo của biến trở, các loại biến trở thông dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.