Xác định công thức phân tử (lập CTPT) hợp chất hữu cơ lớp 9 - Hỏi đáp môn Hoá

09:54:5416/12/2023

Xác định công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ là một trong những dạng bài tập thường gặp ở nội dung hoá học lớp 9.

Tuy nhiên, vẫn có một số bạn chưa biết cách xác định công thức hợp chất hữu cơ, hay còn gọn là cách lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ? Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi này.

Để giải dạng bài tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ, trước tiên ta cần xác định hợp chất hữu cơ cần tìm có những nguyên tố gì, sau đó tùy theo dữ liệu đề bài ta sẽ áp dụng để giải bài toán.

1. Cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Giả thiết bài toán lập công thức phân tử (CTPT) hợp chât hữu cơ:

Đốt cháy a (gam) hợp chất hữu cơ A thu được m (g) CO2, m (g) H2O và m (g) N2 (nếu có). Tính M khối lượng mol của A (mA) yêu cầu lập công thức phân tử của A.

Các bước lập công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ như sau:

Bước 1: Định lượng các nguyên tố trong A.

° Tìm C: Dựa vào CO2

 hoặc mC = 12.nCO2

° Tìm H: Dựa vào H2O.

 hoặc mH = 2.nH2O

° Tìm N: Dựa vào N2.

 mN = mN2 hoặc mN = 28.nN2

° Tìm O: Dùng phương pháp loại suy.

 mO = a – (mC + mH + mN)

Bước 2: Tính khối lượng phân tử gần đúng của hợp chất hữu cơ.

° Dựa vào tỉ khối hơi:

Nếu B là không khí thì MB = 29.

° Dựa vào số mol và khối lượng: 

Bước 3: Lập công thức phân tử của A.

° Ở bước này, ta có 3 cách để lập công thức phân tử của A.

* Cách 1: Dựa vào thành phần khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Đối với cách này thường phổ biến đối với bài toán cơ bản cho trước MA.

Ta có công thức tổng quát CxHyOzNt.

Hoặc nếu bài toán cho phần trăm khối lượng của các %C ta có công thức:

Thay các giá trị đã biết vào công tác thức trên suy ra các giá trị x, y, z, t, sau đó thay vào CTTQ ta được công thức phân tử cần lập.

* Cách 2: Lập công thức phân tử qua công thức thực nghiệm. Đối với cách này thường dùng để giải các bài toán mà yêu cầu lập công thức nguyên hay bài toán cho thiếu giả thiết để tính MA.

Trước tiên ta lập tỷ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố:

Hoặc:

= a : b : c : d (là tỉ lệ số nguyên, tối giản)

Suy ra công thức thực nghiệm (CaHbOcNd)n.

Trong đó n ≥ 1 (là số nguyên): gọi là hệ số thực nghiệm.

Dựa vào MA hoặc giả thiết của đề cho suy ra n, thay vào công thức thực nghiệm suy ra công thức phân tử cần lập.

* Cách 3: Dựa vào phương trình cháy.

Giáo viên hướng dẫn cho học sinh phương trình cháy tổng quát nhất và cách điền số vào phương trình.

CxHyOzNt + (x + y/4 – z/2)O2  xCO2 + (y/2)H2O + (t/2)N2

MA                                              44x         9y                14t

a                                                 mCO2      mH2O          mN2

⇒ x; y; t

Sau đó dựa vào MA = 12x + y + 16z + 14t → z = ?

2. Vận dụng lập công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ

* Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.

* Lời giải:

* Cách 1:

Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước

⇒ A chứa 2 nguyên tố C và H

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Suy ra: nH = 2. 0,3 = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 gam

Suy ra: mC = 3 - 0,6 = 2,4 gam ⇒ nC = 2,4/12= 0,2 mol

⇒ nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

⇒ Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n

Mà MA = 30 → 15n = 30 → n = 2

⇒ CTPT của A là C2H6

* Cách 2:

A là chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố C.

Khi đốt cháy A thu được nước → trong A phải có H

Mặt khác A chứa 2 nguyên tố nên A có công thức CxHy

nA = 3/30 = 0,1 ml; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

4CxHy + O2 → 4xCO2 + 2yH2O

4                                  2y

0,1                               0,3

⇒ 0,1.2y = 4.0,3 → y = 6

Mặt khác 12x + y = 30

Suy ra 12x + 6 = 30 → x = 2

⇒ CTPT của A là: C2H6

* Bài 2: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam.

* Lời giải:

Ta có: nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

Suy ra: nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol

Suy ra: mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam

⇒ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA

⇒ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)

⇒ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol

⇒ nO = 0,8/16 = 0,05 mol

⇒ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1

Vậy công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n

MA = 60 → 60n = 60 → n = 1

⇒ CTPT của A là C3H8O

Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em cách xác định công thức phân tử (lập CTPT) hợp chất hữu cơ lớp 9. Hy vọng câu trả lời của KhoiA.Vn giúp ích cho các em. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác