Phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí. Trạng thái rắn như lưu huỳnh, cácbon, photpho,...; trạng thái lỏng như brom; trạng thái khí như oxi, nitơ, hidro, clo,...
Bài viết này sẽ giúp các em biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của phi kim? mức độ hoạt động hóa học của phi kim (phi kim mạnh, phi kim yếu)?
I. Tính chất vật lý của phi kim
- Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng và khí. Trạng thái rắn như C, S, P, Si, I2,... Trạng thái lỏng như: Br2; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, Cl2,...
- Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như clo, brom, iot,...
II. Tính chất hóa học của phi kim
1. Phi kim tác dụng với kim loại
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:
4Na + 2O2 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
- Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối:
2Na + Cl2 2NaCl
Fe + S FeS
2. Phi kim tác dụng với hidro
- Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành các hợp chất khí:
2H2 + O2 2H2O
H2 + Cl2 -as'→ 2HCl
3. Phi kim tác dụng với oxi
- Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
S + O2 SO2(k)
4P + 5O2 2P2O5(r)
4. Mức độ hoạt động của phi kim
- Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Các phi kim như flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động hóa học mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Phi kim, Phi kim mạnh, phi kim yếu. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 9