Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc 2 (b' với delta phẩy) - Toán 9 tập 2 bài 5

10:05:3204/03/2021

Ở bài trước các em đã biết công thức nghiệm của phương trình bậc 2, trường hợp nào thì phương trình bậc 2 có 2 nghiệm phân biệt, có nghiệm kép hay vô nghiệm.

Trong nhiều trường hợp, khi giải phương trình bậc hai nếu đặt b = 2b' thì việc tính toán để giải phương trình sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Khi đặt b = 2b' ta có công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc 2.

1. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc 2

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a≠0) và b = 2b' biệt thức delta phẩy: Δ' = b'2 - ac:

• Nếu Δ' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

 

• Nếu Δ' = 0 thì phương trình có nghiệm kép:

• Nếu Δ' < 0 thì phương trình vô nghiệm

* Lưu ý khi giải phương trình bậc 2:

- Khi a> và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì biểu thức  ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x.

- Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có a<0 thì nên đổi dấu hai vế của phương trình để có a>0 để dễ giải hơn.

- Đối với phương trình bậc hai khuyết  ax2 + bx = 0 hay  ax2 + c = 0 nên dùng phép giải trực tiếp sẽ nhanh hơn là tính theo công thức nghiệm.

2. Bài tập vận dụng giải phương trình bậc 2

* Bài 17 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2: Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:

a) 4x2 + 4x + 1 = 0 ;

b) 13852x2 – 14x + 1 = 0;

c) 5x2 – 6x + 1 = 0;

d) -3x2 + 4√6.x + 4 = 0.

* lời giải:

a) 4x2 + 4x + 1 = 0

Phương trình bậc hai này có a = 4; b’ = 2; c = 1;

 Δ’ = (b’)2 – ac = 22 – 4.1 = 0

Phương trình có nghiệm kép là: 

b) 13852x2 – 14x + 1 = 0

Phương trình bậc 2 này có: a = 13852; b’ = -7; c = 1;

 Δ’ = (b’)2 – ac = (-7)2 – 13852.1 = -13803 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 5x2 – 6x + 1 = 0

Phương trình bậc 2 này có: a = 5; b’ = -3; c = 1;

 Δ’ = (b’)2 – ac = (-3)2 – 5.1 = 4 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

 

d) -3x2 + 4√6.x + 4 = 0.

Phương trình này có a = -3; b' = 2√6; c = 4

 

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

* Bài 18 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) 3x2 – 2x = x2 + 3;

b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1);

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2.

* Lời giải:

a) 3x2 – 2x = x2 + 3  (*)

⇔ 3x2 – 2x – x2 – 3 = 0

⇔ 2x2 – 2x – 3 = 0 (*)

Có a = 2; b’ = -1; c = -3; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 2.(-3) = 7 > 0

Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:

b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

⇔ 4x2 – 2.2x.√2 + 2 – 1 = x2 – 1

⇔ 4x2 – 2.2√2.x + 2 – 1 – x2 + 1 = 0

⇔ 3x2 – 2.2√2.x + 2 = 0

Có: a = 3; b’ = -2√2; c = 2; Δ’ = b’2 – ac = (-2√2)2 – 3.2 = 2 > 0

Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1)

⇔ 3x2 + 3 = 2x + 2

⇔ 3x2 + 3 – 2x – 2 = 0

⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0

Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 3.1 = -2 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2

⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1

⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0

⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0

⇔ x2 – 5x + 2 = 0

Phương trình có: a = 1; b' = -5/2; c = 2.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

* Bài 19 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2): Đố. Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x?

* Lời giải:

- Ta có: 

 

  

 

- Theo bài ra, a >0,  với mọi x, a, b nên suy ra

Phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm nên

 mà a > 0 nên 

Vậy 

Tóm lại, với bài viết này các em cần ghi nhớ được công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc 2 với b' và delta phẩy. Khi delta phẩy > 0 phương trình có 2 nghiệm, delta phẩy = 0 phương trình có nghiệm kép, delta phẩy < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Đánh giá & nhận xét

captcha
...
Hiệp Lê Văn
Không có chí liên thủ gì cả mà phải làm nhiều bài nữa cảm ơn trang web này nếu không có thì cũng tự làm được học phải đi đôi với hành
Trả lời -
17/02/2022 - 06:16
captcha
Xem thêm bình luận
1 trong số 1
Bài viết khác