Bài tập về muối Natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3 - Hóa 9 bài 10

12:22:4003/10/2021

Sau khi học xong nội dung lý thuyết về muối Natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3 chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức này để giải một số bài tập cơ bản.

Một số dạng bài tập về muối natri clorua NaCl và kali nitrat KNO3 như: Viết các ptpư nhận biết các chất dựa trên tính chất hóa học của muối.

* Bài 1 trang 36 SGK Hóa 9: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

> Lời giải:

a) Không được phép có trong nước uống vì tính độc hại: Pb(NO3)2

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước uống vì vị mặn của nó: NaCl

c) Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO3

 CaCO3  CaO + CO2

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4.

* Bài 2 trang 36 SGK Hóa 9: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.

> Lời giải:

Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:

- Phản ứng trung hòa axit HCl bằng dung dịch bazơ NaOH:

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Phản ứng trao đổi giữa:

Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

  Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3↓ + 2NaCl

Muối + kiềm: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.

* Bài 3 trang 36 SGK Hóa 9: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

- Khi clo dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...

- Khi hiđro dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...

- Natri hiđroxit dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm; sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

> Lời giải:

a) Ta có PTHH:

 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ (điện phân có màng ngăn)

b) Điền các chữ:

- Khí clo dùng để:

 1) tẩy trắng vải, giấy;

 2) sản xuất axit HCl;

 3) sản xuất chất dẻo PVC.

- Khí hiđro dùng để:

 1) hàn cắt kim loại;

 2) làm nhiên liệu động cơ tên lửa;

 3) bơm khí cầu, bóng thám không.

- Natri hiđroxit dùng để:

 1) nấu xà phòng;

 2) sản xuất nhôm;

 3) chế biến dầu mỏ.

* Bài 4 trang 36 SGK Hóa 9: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).

a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2

Viết các phương trình hóa học nếu có.

> Lời giải:

Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3

 K2SO4 + NaOH → không phản ứng

 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3(nâu đỏ)

b) Na2SO4 và CuSO4

 Na2SO4 + NaOH → không phản ứng

 CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2(xanh)

c) Cả NaCl và BaCl2 đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch này.

* Bài 5 trang 36 SGK Hóa 9: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

> Lời giải:

a) Các phương trình phản ứng phân hủy:

 2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1)

 2KClO3 → 2KCl + 3O2↑ (2)

b) Theo phương trình (1) và (2): Số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau (0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.

- Theo phương trình (1), ta có:

 

- Vậy thể tích khí oxi ở ĐKTC là:

 VO2 = n.22,4 = 0,05.22,4= 1,12 (lít)

- Theo phương trình (2): Số mol oxi khi đó là:

 

- Thể tích khí oxi ở ĐKTC khi đó là:

 VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).

c) Theo bài ra, số mol oxi cần điều chế là:

 

- Ta có ptpư điều chế oxi.

 2KNO3  2KNO2 + O2

 2KClO3 → 2KCl + 3O2

- Theo ptpư: nKNO3 = 2.nO2 = 0,05.2 = 0,1(mol).

 nKClO3 = (2/3).nO2 = (2/3).0,05 = (0,1)/3 (mol)

Mặt khác, ta có khối lượng mol phân tử của KNO3 và KClO3 là:

 MKNO3 = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g/mol);

 MKClO3 = 39 + 35,5 + 3.16 = 122,5 (g/mol);

Vậy khối lượng KNO3 và KClO3 cần dùng là:

 mKNO3(cần dùng) = n.M = 0,1.101 = 10,1(g).

 mKClO3 (cần dùng) = n.M = (0,1/3).122,5 = 4,08(g).

Nếu có nhận xét về nội dung phần Bài tập về muối Natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3 ở trên, các em hãy để lại ở phần bình luận dưới bài viết nhé, KhoiA.Vn chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác