Bài tập Ôn tập Học kỳ 1 Hoá 9: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 71, 72 SGK Hoá 9 bài 24

13:58:2117/12/2022

Sau khi ôn lại nội dung lý thuyết về tính của hợp chất vô cơ và tính chất của kim loại

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức ôn tập ở trên để giải một số bài tập về hợp chất vô cơ và kim loại: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa 9 bài 24, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

» Lý thuyết Hoá 9 bài 24: Ôn tập Học kì I Tính của hợp chất vô cơ và của kim loại

Bài 1 trang 71 SGK Hóa 9: Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

> Lời giải bài 1 trang 71 SGK Hóa 9:

a) Các phương trình phản ứng

(1) Fe + 2FeCl→ 3FeCl2

(2) 3Ba(OH)+ 2FeCl→ 3BaCl+ 2Fe(OH)3

(3) 2Fe(OH)+ 3H2SO  → Fe2(SO4)+ 6H2O

(4) Fe2(SO4)+ 3BaCl→ 2FeCl+ 3BaSO4

b) Các phương trình phản ứng

(1) 3NaOH + Fe(NO3)→ 3NaNOFe(OH)3↓

(2) 2Fe(OH) Fe2O+ 3H2O

(3) 2Al + Fe2O→ Al2O3+2Fe

(4) Fe + 2HCl → FeCl+ H2↑

(5) FeCl+ 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

Bài 2 trang 72 SGK Hóa 9: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy biến hóa (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viết các PTHH tương ứng để thực hiện dãy biến hóa đó.

> Lời giải bài 2 trang 72 SGK Hóa 9:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

+ PTHH dãy biến hóa 1:

(1): 2Al  +  6HCl  →  2AlCl3  + 3H2

(2): AlCl3 + 3NaOH →  Al(OH)+  3NaCl

(3): 2Al(OH)3    Al2O3   +   3H2O

+ PTHH dãy biến hóa 2:

(1):  AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)+  3NaCl

(2): 2Al(OH)3    Al2O3  +  3H2O

(3): 2Al2O3     4Al   +  3O2

Bài 3 trang 72 SGK Hóa 9: Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.

> Lời giải bài 3 trang 72 SGK Hóa 9:

Các bước tiến hành: Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử

+ Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH

Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm

 2Al + 2NaOH + 2H2O →2NaAlO2 + 3H2

+ Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl

Mẫu nào có khí thoát ra là Fe, chất còn lại là Ag không phản ứng.

 Fe  + 2HCl  → FeCl2  + H2

Bài 4 trang 72 SGK Hóa 9: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất nào dưới đây?

A. Fecl3, MgO, Cu, Ca(OH)2;

B. NaOH, CuO, Ag, Zn;

C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl;

D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, Bacl2.

> Lời giải bài 4 trang 72 SGK Hóa 9:

- Đáp án: D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, Bacl2

Bài 5 trang 72 SGK Hóa 9: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3

D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2

> Lời giải bài 5 trang 72 SGK Hóa 9:

- Đáp án: B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

Bài 6 trang 72 SGK Hóa 9: Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có)

A. Nước vôi trong;

B. Dung dịch HCl;

C. Dung dịch NaCl;

D. Nước;

> Lời giải bài 6 trang 72 SGK Hóa 9:

+ Chọn phương án: A. Nước vôi trong;

Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch.

+ Phương trình hoá học:

Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3↓+ H2O

Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O

> Chú ý: Trong các trường hợp loại bỏ khí thải độc hại, người ta thường dùng nước vôi trong dư nên với H2S, CO2, SO2 phản ứng tạo muối trung hòa.

Bài 7 trang 72 SGK Hóa 9: Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các chất coi như đủ.

> Lời giải bài 7 trang 72 SGK Hóa 9:

+ Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), đồng và nhôm sẽ phản ứng và tan vào dung dịch, kim loại thu được là bạc.

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

+ Lọc chất rắn không tan: Ag (bạc tinh khiết)

Bài 8 trang 72 SGK Hóa 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này qua các bình có đựng chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô.

Có các chất khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: Khí SO2, khí O2, Khí CO2? Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

> Lời giải bài 8 trang 72 SGK Hóa 9:

Lập bảng để thấy được chất nào có phản ứng với chất làm khô. Nếu có phản ứng thì không thể dùng làm khô được và ngược lại.

Chất làm khô/Khí ẩm SO2 O2 CO2
H2SO4 đặc Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng
CaO khan Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng

Kết luận: Có thể dùng H2SO4 đặc để  làm khô các khí ẩm: Khí SO2, khí O2, Khí CO2 vì H2SO4 đặc có tính háo nước và không phản ứng với các khí này.

 Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2 vì không phản ứng với oxi. Nhưng CaO khan không dùng để làm khô khí ẩm SO2 và khí ẩm CO2 vì CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Bài 9 trang 72 SGK Hóa 9: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitơrat dư thì tạo thằn 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng.

> Lời giải bài 9 trang 72 SGK Hóa 9:

Khối lượng muối sắt clorua trong 10g dung dịch nồng độ 32,5% là:

(10.32,5)/100 = 3,25g

Đặt x là hóa trị của sắt, vậy công thức tổng quát: FeClx

PTHH:          FeClx + xAgNO3  → xAgCl + Fe(NO3)x

Theo PTHH:  (56 + x.35,5)g       x(108 +35,5)g

Theo đề bài:        3,25g                    8,61 g

Ta có phương trình:

(56+35,5x)/3,25 = 143,5x/8,61

Giải phương trình ta được x = 3.

Vậy công thức của muối sắt clorua là FeCl3.

Bài 10 trang 72 SGK Hóa 9: Cho Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a) Viết PTHH

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

> Lời giải bài 10 trang 72 SGK Hóa 9:

a) Phương trình phản ứng:

 Fe   +   CuSO4 → FeSO4  +  Cu

1(mol)   1mol      1mol     1mol

b) Số mol của Fe là:

 nFe =  1,96/56 = 0,035 (mol)

Khối lượng dung dịch CuSO4 là:

 mddCuSO4 = V.D =  1,12.100 = 112 (g)

Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là:

 mCuSO4 = C%.mdd/100 = 112.10/100 = 11,2 (g)

Suy ra số mol của CuSO4 là:

 nCuSO4 =  11,2/160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu   (1)

Theo PTPƯ (1) ta có:

nFe = nCuSO4 = 0,07 mol

Ta có tỉ lệ: 

⇒ Số mol của CuSO4

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM(CuSO4) = (0,07 – 0,035/100).1000 = 0,35 (M)

CM(FeSO4) = (0,035/100).1000 = 0,35 (M)

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về hợp chất hữu cơ và kim loại: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa 9 bài 24. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác