Bài tập luyện tập Phi kim, bảng tuần hoàn các nguyên tố: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 103 SGK Hoá 9

10:41:5429/12/2022

Sau khi tìm hiểu nội dung lý thuyết Hoá 9 bài 32: Luyện tập phi kim, Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học...

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức ôn tập ở trên để giải một số bài tập về phi kim và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 103 SGK Hóa 9 bài 32, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

* Bài 1 trang 103 SGK Hóa 9: Căn cứ vào sơ đồ tính chất hóa học của phi kim (sơ đồ 1). Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

> Lời giải:

- Các phương trình phản ứng của lưu huỳnh:

(1) S + H2  H2S

(2) 3S + 2Al  Al2S3

(3) S + O2  SO2

* Bài 2 trang 103 SGK Hóa 9: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo căn cứ theo sơ đồ tính chất hóa học của phi kim cụ thể Clo (sơ đồ 2).

> Lời giải:

- Các phương trình phản ứng của Clo:

(1) H2 + Cl2  2HCl

(2) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(4) Cl2(k) + H2O(l) ↔ HCl(dd) + HClO(dd)

* Bài 3 trang 103 SGK Hóa 9: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.

> Lời giải:

- PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:

(1) C(r) + CO2 (k)  2CO(k)

(2) C(r) + O2 (k)  CO2

(3) CO + CuO  Cu(r) + CO2 (k)

(4) CO2(k) + C(r)  2CO(k)

(5) CO2(k) + CaO(r)  CaCO3(r)

(6) CO2(k) + 2NaOH(dd) dư → Na2CO3(r) + H2O(l)

 CO2 (k) + NaOH (dd) đủ → NaHCO3

(7) CaCO3 (r)  CaO(r) + CO2 (k)

(8) Na2CO3(r) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k)↑ + H2O(l)

 NaHCO3 (r) + HCl (dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

- Vai trò của C trong phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).

* Bài 4 trang 103 SGK Hóa 9: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:

– Cấu tạo nguyên tử của A.

– Tính chất hóa học đặc trưng của A.

– So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

> Lời giải:

a) Cấu tạo nguyên tử của A:

- Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ có 11 electron trong nguyên tử natri, ở chu kì 3, nhóm I.

b) Tính chất hóa học đặc trưng của natri:

- Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại mạnh, tròn phản ứng hóa học, natri là chất khử mạnh.

- Tác dụng với phi kim:

4Na + O2 → 2Na2O

2Na + Cl2 → 2NaCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

- Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Tác dụng với dung dịch muối: Na + dung dịch CuSO4

2Na + 2H2O → 2NaOH +H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ +Na2SO4

c) So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận:

- Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na).

* Bài 5 trang 103 SGK Hóa 9: a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.

Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

> Lời giải:

a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy

- Phương trình hóa học:

  FexOy  +  yCO  →  xFe  +  yCO2   (1)

 1 (mol)     y (mol)  x (mol)  y (mol)

 0,4/x                     0,4(mol)

- Theo bài ra, ta có:

  

- Theo phương trình phản ứng trên, ta có:

 

- Lại có:

 

⇒ 3x = 2y ⇒ x : y = 2 : 3

Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3.

b) Khí sinh ra CO2

- Phương trình hóa học:

 Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑  (1)

 CO2  +  Ca(OH)2  →  CaCO3↓  +  H2O  (2)

 1(mol)  1(mol)         1(mol)       1(mol)

 0,6(mol).

- Theo ptpư (1) thì:

  

- Theo ptpư (2) ta suy ra:

nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là:

 mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60(g).

* Bài 6 trang 103 SGK Hóa 9: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

> Lời giải:

- Theo bài ra, ta có: 

  

- Bài ra: VNaOH = 500ml = 0,5 (lít)

⇒ nNaOH = CM.V= 0,5.4 = 2 (mol).

- Phương trình phản ứng:

 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

- Theo phương trình phản ứng, ta có:

 nCl2 = nMnO2 = 0,8 (mol).

 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

- Ta thấy: 

⇒ NaOH dư, Cl2 phản ứng hết, nên mọi tính toán tính theo số mol Cl2 (tức là tính nNaCl và nNaClO theo nCl2).

- Theo phương trình phản ứng:

 nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 (mol).

 CM(NaCl)= CM(NaClO) = n/V = 0,8/0,5 = 1,6 mol/l.

- Cũng theo theo ptpư, ta có:

 nNaOH (pư) = 2.nCl2 = 2.0,8 = 1,6 (mol).

- Suy ra số mol NaOH dư là:

 nNaOH (dư) = 2 - 1,6 = 0,4(mol).

⇒ Nồng độ mol/l của NaOH dư là:

 CM(NaOH dư) = n/V = 0,4/0,5 = 0,8 (mol/l).

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về phi kim, cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 103 SGK Hóa 9 bài 32. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác