Bài tập Kim loại: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Hoá 9 bài 22

09:36:0117/12/2022

Sau khi tìm hiểu nội dung lý thuyết về tính chất vật lí tính chất hoá học của kim loại, nhôm sắt, hợp kim của sắt: Gang và thép, sự ăn mòn của kim loại,...

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập về Kim loại: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Hóa 9 bài 22, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

» Lý thuyết Hoá 9 bài 22: Luyện tập Kim loại, tính chất hoá học của kim loại

Bài 1 trang 69 SGK Hóa 9: Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây :

– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.

– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

> Lời giải bài 1 trang 69 SGK Hoá 9:

Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :

3Fe + 2O2  Fe3O4

2Mg + O2  2MgO

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

2Al + 3S  Al2S3

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:

 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

 Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

Bài 2 trang 69 SGK Hóa 9: Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.

b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hóa học (nếu có)

> Lời giải bài 2 trang 69 SGK Hoá 9:

– Những cặp chất sau có phản ứng: a) và d)

a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

Al + HNO3 đặc nguội

Fe + H2SO4 đặc nguội.

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

Bài 3 trang 69 SGK Hóa 9: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, A

b) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A

> Lời giải bài 3 trang 69 SGK Hoá 9:

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl

⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C

⇒ Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

Phương án c) đúng.

Bài 4 trang 69 SGK Hóa 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

> Lời giải bài 4 trang 69 SGK Hoá 9:

а) Các phương trình phản ứng

 (1) 4Al + 3O2  2Al2O3

 (2) Al2O3 + 6HCl  →  3Н2О + 2AlCl3

 (3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →  3NaCl + Al(OH)3

 (4)  2Al(OH)3    Al2O3+ ЗН2О

 (5)  2Al2O3  4Al + 3O2

 (6) 2Al + 3Cl2  2AlCl3

b) Các phương trình phản ứng

 (1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2

 (2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO+ Fe(OH)2

 (3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c) Các phương trình phản ứng

 (1) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

 (2) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

 (3) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

 (4) 3Fe + 2O2   Fe3O4

Bài 5 trang 69 SGK Hóa 9: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

> Lời giải Bài 5 trang 69 SGK Hóa 9:

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là M.

Phương trình hóa học của phản ứng:

2A + Cl2 → 2ACl

mA = 9,2g, mACl = 23,4g.

Có nM = nACl

⇒ 9,2.(M + 35,5) = M.23,4.

⇒ M = 23. Vậy kim loại A là Na.

Bài 6 trang 69 SGK Hóa 9: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

> Lời giải Bài 6 trang 69 SGK Hóa 9:

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

 Fe   +   CuSO4 →  FeSO4  +  Cu↓

 1(mol)   1(mol)     1(mol)   1(mol)     

b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8 (g)

Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)

Suy ra: 

Theo PTPƯ, suy ra: nFeSO4 = nFe = 0,01 mol

⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g)

mdd(CuSO4) = D.V = 1,12.25 = 28 (g)

Suy ra: 

Vậy

⇒ CuSO4(dư) = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol)

Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư

mCuSO4(dư) = 0,016.160 = 2,56 (g)

mdd(sau pư) = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g)

Bài 7 trang 69 SGK Hóa 9: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

* Lời giải bài 7 trang 69 SGK Hóa 9:

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (1)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ (2)

b) Ta có: nH2 = 0,56/22,4 = 0,025(mol) 

nAl = x mol; nFe = y mol.

Theo ptpư (1) nH2 = (3/2).nAl = 3x/2 mol

Theo ptpư (2) nH2 = nFe = y mol

nH2 = 3x/2 + y = 0,025 (*)

mhh = 27x + 56y = 0,83 (**)

Giải hệ phương trình từ (*) và (**) ta có: x =0,01; y= 0,01

nên có:

Khối lượng của Al là: mAl = 0,01.27 = 0,27g

Khối lượng của Fe là: mFe = 0,01.56 = 0,56g

Phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về Kim loại: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Hoá 9 bài 22. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác