Bài tập Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 101 SGK Hoá 9

09:49:2429/12/2022

Sau khi tìm hiểu nội dung lý thuyết Hoá 9 bài 31: Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, về cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cấu tạo và ý nghĩa bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố...

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập về cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 101 SGK Hóa 9 bài 31, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

* Bài 1 trang 101 SGK Hóa 9: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.

> Lời giải:

- Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7→ A thuộc ô số 7 trong bảng tuần hoàn, có điện tích hạt nhân là 7+, có 7eletron

- Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố A thuộc chu kì → có 2 lớp eletron; thuộc nhóm V → có 5 eletron lớp ngoài cùng và phi kim.

- Tương tự với 2 nguyên tố còn lại ta được kết quả trong bảng.

Số hiệu nguyên tử Cấu tạo nguyên tử Tính chất
Điện tích hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng Kim loại Phi kim
7 7+ 7 2 5   x
12 12+ 12 3 2 x  
16 6+ 6 3 6   x

* Bài 2 trang 101 SGK Hóa 9: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.

> Lời giải:

- Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11)

- Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3,

- Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn

→ Tên nguyên tố là: Natri.

- Kí hiệu hóa học: Na.

- Nguyên tử khối: 23.

* Bài 3 trang 101 SGK Hóa 9: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối,... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.

> Lời giải:

Phương trình hóa học:

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2

 2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit

 4K + O2 → 2K2O

- Tác dụng với phi kim tạo thành muối

 2K + Cl2 → 2KCl

* Bài 4 trang 101 SGK Hóa 9: Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At), tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hóa học minh họa với brom.

> Lời giải:

- Phương trình hóa học:

 Br2 + 2K  2KBr

 Br2 + H2  2HBr

 Br2 + Cu  CuBr2

* Bài 5 trang 101 SGK Hóa 9: Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

a) Na, Mg, Al, K.

b) K, Na, Mg, Al.

c) Al, K, Na, Mg.

d) Mg, K, Al, Na.

Giải thích sự lựa chọn.

> Lời giải:

• Chọn đáp án: b) K, Na, Mg, Al.

• Giải thích:

- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần

⇒ Tính kim loại của Na < K

- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần

⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al.

⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al. Vì vậy chọn đáp án B.

* Bài 6 trang 101 SGK Hóa 9: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích.

> Lời giải:

• Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F.

• Giải thích:

- As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến đổi tính chất trong nhóm ta biết trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

⇒ Tính phi kim N > P > As

- N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến đổi tính chất ta biết trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần

⇒ Tính phi kim N < O < F

⇒ Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P < N < O < F.

* Bài 7 trang 101 SGK Hóa 9: a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:

– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

– 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.

b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

> Lời giải:

a) Ta có, số mol của hợp chất khí A là:

 

- Khối lượng mol phân tử của khí A là:

 

- Đặt công thức phân tử của A là SxOy.

- Lập tỉ số về khối lượng để tính các chỉ số x và y, ta được:

  

  

→ Vậy công thức phân tử của A là SO2.

b) Theo bài ra, ta có:

 

- Đổi 300ml = 0,3 (lít). Nên có

nNaOH = CM.V =  1,2.0,3 = 0,36(mol).

Ta thấy:  

nên phản ứng tạo ra 2 muối là Na2SO3 và NaHSO3.

- Như vậy, khi cho SO2 vào dung dịch NaOH có các phản ứng:

 SO2 + NaOH → NaHSO3.

 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

- Gọi nNaHSO3 = x, nNa2SO3 = y.

 nSO2 = x + y = 0,2 mol.

 nNaOH = x + 2y = 0,36 mol.

- Giải hệ phương trình ta có: x = 0,04 mol; y = 0,16 mol.

 

 

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 101 SGK Hóa 9 bài 31. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác