Cách giải Bài 3.6 trang 67 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức - SGK đầy đủ dễ hiểu nhất
Bài 3.6 trang 67 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:
Điểm thi môn Toán (thang điểm 100, điểm được làm tròn đến 1) của 60 thí sinh được cho trong bảng sau:
a) Hiệu chỉnh để thu được mẫu số liệu ghép nhóm dạng Bảng 3.2.
b) Tìm các tứ phân vị và giải thích ý nghĩa của chúng.
Giải bài 3.6 trang 67 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:
a) Hiệu chỉnh để thu được mẫu số liệu ghép nhóm dạng Bảng 3.2
Ta được mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Điểm |
[0; 9,5) |
[9,5; 19,5) |
[19,5; 29,5) |
[29,5; 39,5) |
[39,5; 49,5) |
Số thí sinh |
1 |
2 |
4 |
6 |
15 |
Điểm |
[49,5; 59,5) |
[59,5; 69,5) |
[69,5; 79,5) |
[79,5; 89,5) |
[89,5; 99,5) |
Số thí sinh |
12 |
10 |
6 |
3 |
1 |
b) Tìm các tứ phân vị và giải thích ý nghĩa của chúng.
Cỡ mẫu là n = 60.
Gọi x1, x2, ..., x60 là điểm thi môn Toán của 60 thí sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Khi đó, trung vị là:
Vì hai giá trị x30, x31 thuộc nhóm [49,5; 59,5) nên nhóm này chứa trung vị.
Do đó, p = 6; a6 = 49,5; m6 = 12;
m1 + m2 + m3 + m4 + m5 = 1 + 2 + 4 + 6 + 15 = 28;
a7 – a6 = 59,5 – 49,5 = 10
và ta có:
• Tứ phân vị thứ nhất Q1 là:
Vì x15 và x16 đều thuộc nhóm [39,5; 49,5) nên nhóm này chứa Q1.
Do đó, p = 5; a5 = 39,5; m5 = 15;
m1 + m2 + m3 + m4 = 13; a6 – a5 = 10
và ta có:
• Tứ phân vị thứ ba Q3 là:
Vì x45 và x46 đều thuộc nhóm [59,5; 69,5) nên nhóm này chứa Q3.
Do đó, p = 7; a7 = 59,5; m7 = 10;
m1 + m2 + m3 + m4 + m5 + m6 = 40; a6 – a5 = 10
và ta có:
• Tứ phân vị thứ hai Q2 = Me ≈ 51,17.
Vậy các tứ phân vị của mẫu số liệu là Q1 ≈ 40,83; Q2 ≈ 51,17 và Q3 = 64,5. Các giá trị này các là ngưỡng để phân điểm của 60 học sinh thành 4 phần để xếp loại học sinh.
Trên đây KhoiA.Vn đã viết nội dung bài 3.6 trang 67 Toán 11 Kết nối tri thức và hướng dẫn cách giải bài 3.6 trang 67 Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 SGK đầy đủ chính xác nhất. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải Toán 11 Trang 67 Kết nối tri thức Tập 1