Axit Clohiđric HCl, Axit Sunfuric H2SO4 tính chất hóa học và Ứng dụng - Lý thuyết Hóa 9 bài 4

05:57:3612/09/2021

Trong bài 4 hóa học 9 chúng ta sẽ tìm hiểu một số axit quan trọng như axit Clohiđric (HCl) và axit Sunfuric (H2SO4) với ở dạng đặc và loãng.

Sau khi học xong bài này, các em có thể trả lời các câu hỏi như: Axit Clohiđric (HCl) hay axit sunfuric (H2SO4) có những tính chất hóa học và tính chất vật lý gì? các axit này có ứng dụng gì quan trọng và vai trò như thế nào trong đời sống?

A. Axit Clohiđric (HCl)

I. Tính chất của axit clohidric (HCl)

1. Tính chất vật lý của axit clohiđric

- Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

2. Tính chất hóa học của axit clohiđric

- Axit HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh như:

a) Axit HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

b) Axit HCl tác dụng với nhiều kim loại đứng trước hidro (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro

* Ví dụ: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

c) Axit HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

* Ví dụ: HCl  + KOH → KCl + H2O

 2HCl  + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O

d) Axit HCl tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

* Ví dụ: 2HCl  + CuO → CuCl2 + H2O

e) Tác dụng với một số muối.

* Ví dụ: 2HCl  + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

2. Ứng dụng của axit clohiđric

Axit Clohidric được ứng dụng để:

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm.

B. Axit Sunfuric (H2SO4)

I. Tính chất của axit sunfuric (H2SO4)

1. Tính chất vật lý của axit sunfuric (H2SO4)

- Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

> Lưu ý: Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc, taphari rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều (làm ngược lại rất nguy hiểm vì axit sunfuric đặc có tính háo nước sẽ gây nổ).

2. Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4)

Axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng có một số tính chất hóa học khác nhau.

a) Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: 

• Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

- Axit sunfuric loãng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Axit sunfuric loãng tác dụng với nhiều kim loại đứng trước hidro (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

* Ví dụ: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

* Ví dụ: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

- Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

* Ví dụ: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Ngoài ra, axit sunfuric loãng tác dụng với một số muối.

b) Tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc.

- Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. Khí nóng tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ.

* Ví dụ: 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng)  →  Fe2(SO4)3 + 3SO2↑  + 6H2O

- Axit sunfuric đặc có tính háo nước

  C12H22O11   12C + 11H2O

3. Ứng dụng của axit sunfuric

- Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu  mỏ,... Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4.

Ứng dụng của axit sunfuric Ứng dụng của axit sunfuric

IV. Sản xuất axit sunfuric H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SOgồm 3 công đoạn sau:

– Sản xuất lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí;

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 8SO+ 2Fe2O3

– Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 4500C

2SO2 + O2  2SO3

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O →  H2SO4

V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

– Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari

– Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.

- Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4(trắng)

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4(trắng)

* Tóm tắt một số ý chính của bài viết:

1- Dung dịch HCl và H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit.

2- Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hidro và có tính háo nước.

3- Axit clohidric và axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

4- Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.

5- Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hidroxit.

Như vậy bài viết đã giúp các em hiểu rõ tính chất hóa học, tính chất vật lý của axit clohidric HCl và axit sunfuric H2SO4 và trả lời được rất nhiều câu hỏi hay thắc mắc liên quan tới các axit quan trọng này.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 9

> Bài 1 trang 19 SGK Hóa 9: Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:...

> Bài 2 trang 19 SGK Hóa 9: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric...

> Bài 3 trang 19 SGK Hóa 9: Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học:...

> Bài 4 trang 19 SGK Hóa 9: Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe...

> Bài 5 trang 19 SGK Hóa 9: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozzơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc...

> Bài 6 trang 19 SGK Hóa 9: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc)...

> Bài 7 trang 19 SGK Hóa 9: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M...

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác