Bài viết liên quan

Tính chất vật lý, Tính chất hóa học của Niken (Ni), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Thiếc (Sn) và Ứng dụng - Hóa 12 bài 36

14:17:4413/11/2021

Niken, Kẽm, Thiếc và Chì đều có những ứng dụng trong thực tế như: Niken (Ni) được mạ lên sắt để làm đẹp, chống gỉ; Kẽm (Zn) được mạ lên tôn chống gỉ, làm pin khô; Chì (Pb) để tạo bản cực cho acquy, đầu đạn; Thiếc (Sn) mạ lên sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm.

Bài viết này sẽ giúp các em biết được vị trí của Niken (Ni), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Thiếc (Sn) trong bảng tuần hoàn; cũng như nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học của Niken, Kẽm, Chì, Thiết và ứng dụng của chúng.

I. Niken (Ni)

1. Vị trí của Niken trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của niken

- Niken ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử của Ni: [Ar]3d84s2.

- Niken thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.

2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Niken

Tính chất vật lý của Niken

- Niken màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 1455oC.

Tính chất hóa học của Niken

- Niken có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng với hiđro.

 2Ni + O2  2NiO

 Ni + Cl2 → NiCl2

Ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí và nước.

Ứng dụng của Niken

- Niken có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân. Hơn 80% lượng niken được sản xuất dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học.

- Niken được mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hóa  chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.

II. Kẽm (Zn)

1. Vị trí của kẽm trong bảng tuần hoàn

- Kẽm ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d104s2.

- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.

2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của kẽm

 Tính chất vật lý của kẽm

- Kẽm màu lam nhạt (Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám), có khối lượng riêng lớn (D = 7,13 g/cm3), nóng chảy ở 419,5oC.

- Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng đến 100 - 150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì giòn trở lại và có thể tán được thành bột.

- Kẽm ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

• Tính chất hóa học của kẽm

- Kẽm làm kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh,... khi đun nóng và tác dụng được với các dung dịch axit, kiềm, muối.

 2Zn + O2  2ZnO

 Zn + S  ZnS

Ứng dụng của kẽm

- Một lượng lớn Zn được dùng mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ cho sắt khỏi gỉ. Một phần Zn dùng điều chế hợp kim. Kẽm còn dùng để sản xuất pin khô.

- Một số hợp chất của Zn dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...

III. Chì (Pb)

1. Vị trí của chì trong bảng tuần hoàn

- Chì ở ô số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử : [Xe]4f145d106s26p2.

- Thường có số oxi hóa là +2, +4 nhưng số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn.

2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Chì

Tính chất vật lý của chì

- Chì có màu trắng hơi xanh, có khối lượng riêng lớn (D = 11,34 g/cm3), nóng chảy ở 327,4oC. Chì mềm nên dễ dát thành lá mỏng.

- Chì và hợp chất của chì đều rất độc. Khi vào cơ thể có thể gây ra bệnh làm xám men răng và rối loạn thần kinh.

• Tính chất hóa học của chì

- Ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hóa. Khi đun nóng trong không khí, Pb bị oxi hóa dần đến hết, tạo ra PbO.

 2Pb + O2  2PbO

- Khi đun nóng, Pb tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh tạo ra PbS.

 Pb + S  PbS

• Ứng dụng của chì

- Chì được dùng để chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ khỏi các tia phóng xạ.

IV. Thiếc (Sn)

1. Vị trí của Thiếc trong bảng tuần hoàn

- Thiếc ở ô số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử : [Kr]4d105s25p2.   

- Có số oxi hóa +2 và  +4 trong các hợp chất.

2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Thiếc

• Tính chất vật lý của Thiếc

- Thiếc màu trắng bạc (thường gọi là thiếc trắng), có khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3), mềm nên dễ dát mỏng, nóng chảy ở 232oC.

- Thiếc tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, có thể biến đổi lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ.

• Tính chất hóa học của Thiếc

- Thiếc tan chậm trong dung dịch HCl loãng tạo ra SnCl2 và khí H2.

 Sn + 2HCl → SnCl2 + H2

- Khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2 tạo ra SnO2.

  Sn + O2  SnO2

• Ứng dụng của Thiếc

- Một lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm.

- Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim thiếc - chì (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn.

- SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ.

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý, Tính chất hóa học của Niken (Ni), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Thiếc (Sn) và Ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác