Bài viết liên quan

Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Crom (Cr), Hợp chất của Crom, Sản xuất và Ứng dụng Crom - Hóa 12 bài 34

10:55:3613/11/2021

Crom (Cr) có nhiều ứng dụng thiết thực trong công nghiệp và trong đời sống. Trên các phương tiện ô tô, xe máy,... có nhiều bộ phận được mạ crom để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn lại tạo vẻ đẹp cho đồ vật.

Bài viết này sẽ giúp các em biết được vị trí của Crom (Cr) trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của crom, cũng như tính chất vật lý, tính chất hóa học của Crom và một số hợp chất của crom. Cách sản xuất và ứng dụng của Crom.

I. Vị trí của Crom trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của Crom

- Crom (Cr) ở ô số 24, thuộc nhóm VIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d54s1viết gọn là [Ar]3d54s1.

- Trong hợp chất, crom có số oxi hóa biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa: +2, +3, +6

- Ở nhiệt độ thường, crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.

II. Tính chất vật lý của Crom

- Crom có màu trắng ánh bạc, là kim loại cứng nhất (rạch được thủy tinh)

- Crom có khối lượng riêng lớn (D = 7,2 g/cm3), khó nóng chảy (tnc ở 1890oC).

III. Tính chất hóa học của Crom

  1. Tác dụng với phi kim
  2. Tác dụng với axit

- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp +2, +3 và +6).

1. Crom tác dụng với phi kim

- Ở nhiệt độ thường Crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng đơcj với oxi, clo, lưu huỳnh,...

 4Cr + 3O2  2Cr2O3 (Cr có số oxi hóa từ 0 lên +3)

 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 (Cr có số oxi hóa từ 0 lên +3)

 2Cr + 3S  Cr2S3 (Cr có số oxi hóa từ 0 lên +3)

> Chú ý: Crom có độ hoạt động hóa học kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Do đó, người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép không gỉ.

2. Crom tác dụng với axit

- Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng và nguội. Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H và tạo ra muối crom(II) khi không có không khí.

 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

> Chú ý: Cũng như nhôm, crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

IV. Hợp chất của crom

1. Hợp chất crom(III)

a) Crom(III) oxit Cr2O3

- Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

- Là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc.

b) Crom(III) hiđroxit Cr(OH)3

- Là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.

- Là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

 Cr(OH)3 + NaOH → CaCrO2 + 2H2O

 Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

- Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).

 2CrCl3 + Zn → CrCl2 + ZnCl2

2. Hợp chất crom(VI)

a) Crom(VI) oxit CrO3

- CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm.

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit. Những axit cromic này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.

 CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)

 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit dicromic)

- Crom(VI) oxit có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

b) Muối crom(VI)

• Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền.

+ Muối cromat là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

+ Muối đicromat là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat (Cr2O72-).

• Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).

 K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

(Crom từ số oxi hóa +6 xuống +3; Fe từ số oxi hóa +2 lên +3)

- Trong dung dịch của ion Cr2O72-(màu da cam) luôn luôn có cả ion CrO42-(màu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau nên khi thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành đicromat (màu da cam). Ngược lại khi thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, sẽ tạo thành cromat.

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Crom (Cr), Hợp chất của Crom, Sản xuất và Ứng dụng Crom. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 12

> Bài 1 trang 155 SGK Hóa 12: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau:...

> Bài 2 trang 155 SGK Hóa 12: Cấu hình electron của ion Cr3+ là phương án nào?...

> Bài 3 trang 155 SGK Hóa 12: Các số oxi hóa đặc trưng của crom là phương án nào?...

> Bài 4 trang 155 SGK Hóa 12: Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom...

> Bài 5 trang 155 SGK Hóa 12: Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam Ovà 1 mol crom (III) oxit...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác