Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương? Toán 8 bài 8 kn1c2b8

14:38:2308/11/2023

Lý thuyết bài 8, chương 2, SGK Kết nối tri thức tập 1 về Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương.

Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương viết như nào? bài viết này sẽ cho các bạn lời giải đáp.

1. Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương

• Với hai số a, b bất kì ta thức hiện phép tính:

(a + b).(a2 – ab + b2) = a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3 = a3 + b3

Vậy (a + b).(a2 – ab + b2) = a3 + b3.

• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

* Ví dụ 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) x3 + 1;

b) x3 + 8y3.

Lời giải:

a) x3 + 1 = (x + 1)(x2 – x + 1) 

b) x3 + 8y3 = x3 + (2y)3 

= (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).

* Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) (2x + 1)(4x – 2x + 1) – 8x3;

b) (x + 4y)(x2 – 4xy + 16y2) – x3 – 65y3.

* Lời giải:

a) (2x + 1)(4x – 2x + 1) – 8x3

= (2x)3 + 1 – 8x3 

= 8x3 + 1 – 8x3 

= 1.

b) (x + 4y)(x2 – 4xy + 16y2) – x3 – 65y3

= x3 + (4y)3 – x3 – 65y3 

= x3 + 64y3 – x3 – 65y3 

= –y3.

2. Hằng đẳng thức Hiệu hai lập phương

• Với hai số a, b bất kì viết: a3 – b3 = a3 + (–b)3, sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương ta được:

a3 – b3 = (a – b)(a2 + ab + b2).

• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

* Ví dụ 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) x3 – 27;

b) x3 – 8y3.

* Lời giải:

a) x3 – 27 = x3 – 33 

= (x – 3)(x2 + 3x + 9)

b) x3 – 8y3 = x3 – (2y)3 

= (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).

* Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức sau: (3x – 4)(9x2 + 12x + 16) – 27x3.

* Lời giải:

(3x – 4)(9x2 + 12x + 16) – 27x3

= (3x)3 – 43 – 27x3

= 27x3 – 64 – 27x3 

= –64.

Trên đây KhoiA.Vn đã trình bày nội dung lý thuyết Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương? Toán 8 bài 8 SGK Kết nối trị thức tập 1 chương 2 chi tiết, đầy đủ nhất. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công. 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác