Hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu? Toán 8 bài 7 kn1c2b7

14:30:1608/11/2023

Lý thuyết bài 7, chương 2, SGK Kết nối tri thức tập 1 về Hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu viết như nào? bài viết này sẽ cho các bạn lời giải đáp.

1. Hằng đẳng thức Lập phương của một tổng

• Với hai số a, b bất kì ta thức hiện phép tính:

(a + b).(a + b)2 = (a + b).(a2 + 2ab + b2)

= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

Vậy (a + b).(a + b)2 = (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.

• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.

* Ví dụ 1: Khai triển:

a) (x + 3)3 = x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 

= x3 + 9x2 + 27x + 27

b) (3x + y)3 = (3x)3 + 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 + y3 

= 27x+ 27x2y + 9xy2 + y3.

* Ví dụ 2: Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 6 dưới dạng lập phương của một tổng.

Ta có: x3 + 12x2 + 48x + 64

= x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43 

= (x + 4)3.

2. Hằng đẳng thức Lập phương của một hiệu

• Với hai số a, b bất kì ta viết a – b = a + (–b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (a – b)3

Ta có: [a + (–b)]3 = a3 + 3a2.(–b) + 3a.(–b)2 + (–b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.

Vậy (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.

• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.

* Ví dụ 1: Khai triển:

a) (x – 3)3 = x3 – 3.x2.3 + 3.x.32 – 33 

= x3 – 9x2 + 27x – 27

b) (3x – y)3 = (3x)3 – 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 – y3 

= 27x– 27x2y + 9xy2 – y3.

* Ví dụ 2: Viết biểu thức 8x3 – 36x2 + 54x – 27 dưới dạng lập phương của một hiệu.

Ta có: 8x3 – 36x2 + 54x – 27 = (2x)3 – 3.4x2.3 + 3.2x.32 – 33 

= (2x – 3)3.

Trên đây KhoiA.Vn đã trình bày nội dung lý thuyết Hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu? Toán 8 bài 7 SGK Kết nối trị thức tập 1 chương 2 chi tiết, đầy đủ nhất. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công. 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác