Bài viết liên quan

Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B trong điện trường lớp 11?

14:10:4613/04/2024

Nội dung bài Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B trong điện trường lớp 11 sẽ giúp các em hiểu khái niệm, định nghĩa cùng công thức của môn Vật lí lớp 11 để các em học tốt môn học này.

1. Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B trong điện trường

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường để dịch chuyển một đơn vị điện tích giữa hai điểm đó và được xác định bằng biểu thức:

Trong đó:

 UAB : Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường (V)

 

 AAB: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N (J)

 q: Điện tích điểm (C)

2. Các công thức liện hệ hiệu điện thế giữa 2 điểm

Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai điểm và điện thế tại một điểm:

UAB = VA – VB

Trong đó:

 V: Điện thế tại điểm A trong điện trường (V)

 V: Điện thế tại điểm B trong điện trường (V)

Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

Trong đó:

UAB Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường (V)

AAB: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ A đến B (J)

q: Điện tích điểm (C)

E: Cường độ điện trường

d: Khoảng cách giữa hai điểm A, B dọc theo chiều điện trường

3. Vận dụng Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B

Ví dụ 1: Trong khong gian có điện trường đều , xét ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A, trong đó cạnh AB song song với các đường sức từ (hình dưới). Cho BC = 10 cm và α = 60o. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là 100 V.

Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B

a) Tính độ lớn cường độ điện trường E

b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, C và giữa hai điểm A, B

Lời giải:

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là:

Với dBC là hình chiếu của BC lên phương của đường sức điện.

Suy ra: 

b) Ta có:

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là: UAC = E.dAC = 0 (V)

(Vì dAC = 0, khoảng cách giữa hai điểm A và C theo phương điện trường)

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: 

UAB = E.dAB = –E. = –UBC = –100 V

Ví dụ 2: Xét hai bản kim loại hình vuông A và B đặt song song cách nhau 5 mm, tích điện bằng nhau nhưng trái dấu. Biết bản A tích điện dương và bản B tích điện âm. Hiệu điện thế giữa hai bản là đều, các đường sức điện vuông góc với các bản

a) Xác định độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại

b) Xét một hạt electron bắt đầu chuyển động từ bản B. Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên electron và tốc độ của electron khi nó đến bản A. Biết khối lượng electron me = 9,1.10-31 kg.

Lời giải:

a) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại

b) Độ lớn lực điện tác dụng lên electron

Độ biến thiên động năng bằng công của lực điện trường

Wđ = Wđ0 = A

* Lưu ý: UBA = VB - VA . Do đó, khi electron đi từ bản âm sag bản dương thì UBA < 0.

Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em nắm vững: Công thức tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B trong điện trường lớp 11? môn Vật lí qua Khái niệm, Công thức và Ví dụ minh họa để các em vận dụng giải các bài tập ở Vật lí 10 tốt hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác