Bài toán nhận biết hợp chất hoá học cũng là một trong những dạng toán thường gặp, việc nắm được cách nhận biết ion (cation và anion) sẽ gúp các em giải bài toán này dễ dàng hơn.
Bài viết này sẽ giúp các em biết một số dấu hiệu nhận biết một số ion (cation và anion) trong dung dịch của các hợp chất hoá học vô cơ để các em có thể vận dụng khi gặp bài toán nhận biết hợp chất hoá học.
I. Cách phân biệt và nhận biết các ion trong hợp chất hoá học
1. Nhận biết ion cation Na+
- Thuốc thử, phương pháp: Hồ quang điện, ngọn lửa
- Dấu hiệu: Màu Vàng tươi
2. Nhận biết ion cation K+
- Thuốc thử, phương pháp: Hồ quang điện, ngọn lửa
- Dấu hiệu: Màu Tím
3. Nhận biết ion cation Li+
- Thuốc thử, phương pháp: Hồ quang điện, ngọn lửa
- Dấu hiệu: Màu Đỏ son
4. Nhận biết ion cation Ca2+
a) Thuốc thử, phương pháp: Hồ quang điện, ngọn lửa
- Dấu hiệu: Màu Đỏ gạch
b) Thuốc thử, phương pháp: CO32-
Ca2+ + Na2CO3 → CaCO3↓ trắng + 2Na+
- Dấu hiệu: Kết tủa trắng
5. Nhận biết ion cation Ba2+
a) Thuốc thử, phương pháp: Hồ quang điện, ngọn lửa
- Dấu hiệu: Màu Xanh nhạt
b) Thuốc thử, phương pháp: SO42-, CrO42-
Ba2+ + Na2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2Na+
2Ba2+ + K2Cr2O7 → 2BaCrO4↓ trắng + 2K+
- Dấu hiệu: Kết tủa trắng
6. Nhận biết ion cation Mg2+
- Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Mg2+ + 2NaOH → 2Na+ + Mg(OH)2 ↓ trắng
- Dấu hiệu: Kết tủa trắng
7. Nhận biết ion cation Cu2+ (màu xanh)
a) Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Cu2+ + NaOH → Na+ + Cu(OH)2 ↓ xanh lam
- Dấu hiệu: Kết Xanh lam
b) Thuốc thử, phương pháp: NH3
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2↓xanh lam
Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2
- Dấu hiệu: Kết tủa xanh lam tan được trong NH3 dư tạo màu xanh đặc trưng
c) Thuốc thử, phương pháp: Na2S
Cu2+ + Na2S → CuS↓ đen + 2Na+
- Dấu hiệu: Kết tủa màu đen
8. Nhận biết ion cation Zn2+
a) Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Zn2+ + 2NaOH → Zn(OH)2↓keo trắng + 2Na+
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Dấu hiệu: Kết tủa keo trắng, tan được trong NaOH dư
b) Thuốc thử, phương pháp: NH3
Zn2+ + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2↓keo trắng + 2NH4+
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
- Dấu hiệu: Tạo kết tủa keo trắng, tan được trong NH3 dư (tạo phức tan)
9. Nhận biết ion cation Al3+
a) Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Al3+ + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ keo trắng + 3Na+
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Dấu hiệu: Tạo kết tủa keo trắng, tan được trong NaOH dư
b) Thuốc thử, phương pháp: NH3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓keo trắng + 3NH4+
- Dấu hiệu: Tạo kết tủa keo trắng
10. Nhận biết ion cation Fe2+
- Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh + 2Na+
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓nâu
- Dấu hiệu: Kết tủa trắng xanh, hóa nâu trong không khí
11. Nhận biết ion cation Fe3+
- Thuốc thử, phương pháp: NaOH
Fe3+ + 3NaOH → Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3Na+
- Dấu hiệu: Kết tủa nâu đỏ
12. Nhận biết ion AlO2-
- Thuốc thử, phương pháp: NH4+
AlO2- + NH4+ + H2O → Al(OH)3↓trắng keo + NH3↑
- Dấu hiệu: Kết tủa keo trắng, có có bọt khí thoát ra
13. Nhận biết ion SiO3-
- Thuốc thử, phương pháp: HCl
SiO32- + HCl → Cl- + H2SiO3↓keo trắng
- Dấu hiệu: Kết tủa keo trắng
14. Nhận biết anion NH4+
- Thuốc thử, phương pháp: NaOH
NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 + H2O
- Dấu hiệu: Bọt khí không màu thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm
15. Nhận biết anion Cl-
- Thuốc thử, phương pháp: AgNO3
Cl- + AgNO3 → AgCl↓trắng + NO3-
- Dấu hiệu: kết tủa màu trắng
16. Nhận biết anion Br-
- Thuốc thử, phương pháp: AgNO3
Br- + AgNO3 → AgBr↓trắng ngà + NO3-
- Dấu hiệu: kết tủa màu trắng ngà
17. Nhận biết anion I-
- Thuốc thử, phương pháp: AgNO3
I- + AgNO3 → AgI↓vàng nhạt + NO3-
- Dấu hiệu: kết tủa màu vàng nhạt
18. Nhận biết ion PO43-
- Thuốc thử, phương pháp: AgNO3
PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4↓vàng + 3NO3-
- Dấu hiệu: kết tủa màu vàng
19. Nhận biết ion SO42-
- Thuốc thử, phương pháp: BaCl2
BaCl2 + SO42- → BaSO4↓trắng + 2Cl-
- Dấu hiệu: kết tủa màu trắng
20. Nhận biết ion SO32-
- Thuốc thử, phương pháp: HCl
SO32- + 2HCl → 2Cl- + SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + HBr
- Dấu hiệu: Bọt khí không màu làm mất màu dung dịch Br2
21. Nhận biết ion CO32-
- Thuốc thử, phương pháp: HCl
CO32- + 2HCl → 2Cl- + CO2↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng đục + H2O
- Dấu hiệu: Bọt khí không màu làm đục nước vôi trong
22. Nhận biết ion S2-
- Thuốc thử, phương pháp: Pb(NO3)2 hoặc Cu(NO3)2
S2- + Pb(NO3)2 → PbS↓đen + 2NO3-
S2- + Cu(NO3)2 → CuS↓đen + 2NO3-
- Dấu hiệu: Kết tủa đen
23. Nhận biết ion NO3-
- Thuốc thử, phương pháp: H2SO4, Cu, to
Cu + 2NO3- + 4H+ → Cu2+ + 2NO2 + 2H2O
- Dấu hiệu: Khí nâu bay ra
24. Nhận biết ion OH-
- Thuốc thử, phương pháp: Quỳ tím hoặc phenophtalein không màu
- Dấu hiệu: Quỳ tím hoá màu xanh, Phenolphtalein hoá màu hồng
25. Nhận biết ion H+
- Thuốc thử, phương pháp: Quỳ tím
- Dấu hiệu: Hoá màu đỏ
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Cách nhận biết ion (Cation và Anion) trong dung dịch (SGK Hoá 12 bài 40). Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.