Ở lớp 8 các em đã biết đến khái niệm về hóa trị, ở lớp 10 các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về khái niệm hóa trị trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.
Bài viết này sẽ giúp các em biết cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị; hiểu khái niệm số oxi hóa là gì và quy tắc tính số oxi hóa ra sao?
I. Hóa trị trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị
1. Hóa trị trong hợp chất ion
• Trong các hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
* Ví dụ: - Trong hợp chất NaCl, Na có điện hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1−.
- Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và có điện hóa trị 1−.
• Người ta quy ước, khi viết điện hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
• Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+,...
• Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hóa trị 2−, 1−,...
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
• Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
* Ví dụ: Hóa trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan:- Trong H2O: Nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2.
- Trong CH4: Nguyên tố C có cộng hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.
II. Số oxi hóa là gì? Quy tắc tính số oxi hóa.
1. Số oxi hóa là gì
- Khái niệm: Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
- Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa - khử, người ta dùng số oxi hóa.
- Số oxi hóa của một nguyên tố được tính theo quy tắc sau:
• Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0.
* Ví dụ:
• Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
• Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
* Ví dụ: Ion Ca2+có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2.
Ion Cl- có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.
• Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,...). Số oxi hóa của oxi bằng −2, trừ trường hợp OF2, peoxit (chẳng hạn H2O2),...
> Lưu ý: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
* Ví dụ:
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Quy tắc tính số oxi hóa, hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.