Cacbon monooxit CO là chất khí không màu, không vị, rất độc. Cacbon đioxit CO2 gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên.
Nội dung bài viết này sẽ giúp các em biết tính chất hóa học của cacbon monooxit CO, cacbon đioxit CO2, axit cacbonic và muối cacbonat, các điều chế CO, CO2 và ứng dụng của muối cacbonat.
I. Cacbon monooxit CO
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của cacbon monooxit
- Cấu tạo của CO là C≡O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.
2. Tính chất hoá học của cacbon monooxit
- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.
- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
* Cacbon monooxit là chất khử mạnh.
a) CO tác dụng với các phi kim
2CO + O2 2CO2
CO + Cl2 → COCl2 (photgen)
b) CO khử oxit của các kim loại
- CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
3CO + Fe2O3 3CO2↑ + 2Fe↓
CO + CuO CO2↑ + Cu↓
3. Điều chế cacbon monooxit
• Điều chế CO trong công nghiệp:
- Khí CO được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ, tạo thành khí than ướt, chứa trung bình khoảng 44% CO, còn lại là các khí khác như CO2, H2, N2,...
C + H2O CO + H2 (10500C)
CO2 + C 2CO
• Điều chế CO trong phòng thí nghiệm:
- Khí CO được điều chế bằng cách đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc:
HCOOH CO + H2O (H2SO4 đặc, t0)
4. Nhận biết cacbon monooxit
Điiot pentaoxit I2O5 tác dụng với Cacbon monooxit tạo ra cacbon đioxit và iot
5CO + I2O5 → 5CO2 + I2
II. Cacbon đioxit CO2
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của cacbon đioxit
- Cấu tạo của CO2 là O=C=O.
- Là khí không màu, vị hơi chua. Tan ít trong nước. CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
2. Tính chất hóa học của cacbon đioxit CO2
a) CO2 là oxit axit
- Khí CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):
CO2 + H2O H2CO3
- Khí CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối:
CaO + CO2 CaCO3
- Khí CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + (H2O)
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
* Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.
b) Khí CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh
2CO2 2CO + O2 (t0)
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
c) CO2 còn được dùng để sản xuất ure
CO2 + 2NH3 → NH4O - CO - NH2 (amoni cacbamat)
NH4O - CO - NH2 H2O + (NH2)2CO
3. Điều chế cacbon đioxit
- Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
- Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
- Trong công nghiệp, đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí hoặc nhiệt phân đá vôi:
C + O2 → CO2
CaCO3 CaO + CO2
- Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
4. Nhận biết cacbon đioxit
- Tạo kết tủa trắng với dung dịch nước vôi trong dư.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
III. Muối cacbonat
- Là muối của axit cacbonic (gồm muối CO32- và HCO3-).
1. Tính tan
- Các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoniac và các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 ít tan). Các muối cacbonat trung hoà của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
2. Tính chất hóa học của muối cacbonat
* Sự thủy phân:
+ Muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
CO32- + H2O HCO3- + OH‑
- Trong một số phản ứng trao đổi Na2CO3 đóng vai trò như 1 bazơ:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
- Muối (NH4)2CO3 có môi trường trung tính.
* Sự nhiệt phân:
+ Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
MgCO3 MgO + CO2
+ Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2
* Tính chất hóa học chung của muối:
+ Tác dụng với axit → muối mới + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
- Lưu ý: Nếu cho H+ vào muối tan thì CO32- → HCO3- → H2O + CO2.
Nếu cho H+ vào muối không tan thì CO32- → CO2 + H2O.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với muối → 2 muối mới
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
+ Tác dụng với kim loại đứng trước kim loại tạo muối → muối mới + kim loại mới
Cu(HCO3)2 + Mg → Mg(HCO3)2 + Cu
3. Nhận biết muối cacbonat
- Cho tác dụng với axit → CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất hoá học của cacbon monooxit CO, cacbon đioxit CO2, axit cacbonic và muối cacbonnat điều chế và ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.
• Xem hướng dẫn giải bài tập Hoá học 11
> Bài 3 trang 75 SGK Hóa 11: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?...