Axit cacboxylic là các axit hữu cơ có nhiều ứng dụng trong thực tế đời sống như làm nguyên liệu công nghiệp mĩ phẩm, công nghiệp dệt hay công nghiệp hóa học,...
Cụ thể, nội dung bài viết này sẽ giúp các em biết axit cacboxylic là gì? cách phân loại và gọi tên axit cacboxylic. Cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit cacboxylic, cách điều chế và ứng dụng.
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp axit cacboxylic
1. Định nghĩa
- Axit cacboxylic là gì? Axit cac boxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.
* Ví dụ: HCOOH axit formic
CH3COOH axit axetic
- Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm chức của axit cacboxylic.
2. Phân loại
- Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành:
a) Axit no, đơn chức, mạch hở:
Gốc ankyl+ nhóm –COOH: CTCT thu gọn của dãy đồng đẳng CnH2n+1COOH (n≥0) , CTPT chung CmH2mO2 (m≥1).
* Thí dụ: HCOOH; CH3-COOH;
b) Axit không no, đơn chức, mạch hở:
Gốc hidrocacbon không no + nhóm –COOH.
* Thí dụ: CH2=CH-COOH
c) Axit thơm đơn chức:
Gốc hidrocacbon thơm + nhóm –COOH.
* Thí dụ: C6H5-COOH; CH3-C6H4-COOH
d) Axit đa chức:
Axit có 2 hay nhiều nhóm –COOH.
* Thí dụ: HOOC-[CH2]4-COOH axit ađipic
HOOC-CH2-COOH axit malonic
3. Danh pháp
- Danh pháp thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
- Danh pháp thông thường: có nguồn gốc lịch sử, tùy thuộc vào từng axit
II. Đặc điểm cấu tạo axit cacboxylic
- Nhóm cacboxyl có cấu tạo:
- Nhóm cacboxyl có cấu tạo: Nhóm C=O không giống trong anđehit và xeton.
- Nhóm –O–H phân cực hơn nhóm –O–H trong ancol và phenol.
- Tính axit lớn hơn ancol và phenol.
Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc (a) và rỗng (b)
III. Tính chất vật lý của axit cacboxylic
- Ở điều kiện thường, axit cacboxylic ở trạng thái lỏng hoặc rắn
- Nhiệt độ sôi cao hơn anđehit, xeton và ancol tương ứng có cùng số C
- Tính tan: do có liên kết hidro với nước, các axit tan được trong nước.
- Axit có vị chua
IV. Tính chất hóa học của axit cacboxylic
1. Tính axit
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân ly thuận nghịch
RCOOH ⥩ RCOO- + H+
- Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
2RCOOH + ZnO → (RCOO)2Zn + H2O
- Tác dụng với muối
2RCOOH + CaCO3→ (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
- Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro
2RCOOH + Zn → (RCOO)2Zn + H2↑
2. Phản ứng thế nhóm -OH
- Phản ứng este hóa: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa.
- Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este. Đặc điểm phản ứng este hóa là thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
RCOOH + R’OH ⥩ RCOOR' + H2O (t0, xt)
1. Phương pháp lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (xt: men giấm)
2. Oxi hóa andehit
2RCHO + O2→ 2RCOOH
3. Oxi hóa ankan
2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O
R-CH2-CH2-R1 + O2 → R-COOH + R1-COOH +2H2O
4. Từ metanol
CH3OH + CO → CH3COOH
- Có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như: làm nguyên liệu cho công nghiệp mĩ phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp hóa học,...
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Axit Cacboxylic: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Axit cacboxylic, Điều chế và ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.