Bài viết liên quan

Bài tập lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 95 SGK Hoá 11 bài 21

15:34:0828/11/2022

Sau khi tìm hiểu nội dung lý thuyết về Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử hợp chất hữu cơ nội dung SGK Hóa 11 bài 21.

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập về cách lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 95 SGK Hóa 11 bài 21, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

Bài 1 trang 95 SGK Hóa 11: Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:

a) Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.

b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).

> Giải bài 1 trang 95 SGK Hóa 11:

a) Vì Mkhông khí = 29 nên ta có: dA/kk = MA/Mkk = 2,07

⇒ Khối lượng mol phân tử của A là: MA = 2,07.29 = 60(g/mol).

b) Vì cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ mol nên ta có:

 

- Khối lượng mol phân tử của X là: 

 

* Bài 2 trang 95 SGK Hóa 11: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.

> Giải bài 2 trang 95 SGK Hóa 11:

- Gọi công thức của limonen là CxHy, ta có:

 %H = 100% - %C = 100% - 88,235% = 11,765%

- Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69 nên:

 dlimonen/kk = 4,69 ⇒ Mlimonen = 4,69.29 = 136(g/mol)

- Theo bài ra, ta có:

 x : y = (%C)/12 : (%H)/1 = 88,235/12 : 11,765/1 = 7,35:11,765 = 5:8

⇒ x : y ≈ 5 : 8

⇒ công thức (C5H8)n

⇒ M(C5H8)n = MC + MH = n(12.5 + 8) = 68n = 136

⇒ n = 2, vậy công thức phân tử limonen là C10H16.

Bài 3 trang 95 SGK Hóa 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.

> Giải bài 3 trang 95 SGK Hóa 11:

- Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

- Theo bài ra, ta có:

 

- Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất) nên:

 

(lưu ý ở cùng nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol)

- Mặt khác, theo bài ra thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước nên:

 

 

  

 

⇒ mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)

⇒ nO = 0,16/16 = 0,01(mol).

- Vậy ta có: nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1

⇒ công thức phân tử (CH2O)n

- Mặt khác, ta có: MA = 30n = 60 ⇒ n = 2

⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2.

Bài 4 trang 95 SGK Hóa 11: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.

> Giải bài 4 trang 95 SGK Hóa 11:

- Gọi công thức tổng quát của anetol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

- Vì  anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1% nên:

 %O = 100% - (%C + %H) = 100% - (81,08 + 8,1)% = 10,82%

- Ta có tỉ lệ: 

 x : y : z = (%C)/12 : (%H)/1 : (%O)/16 

  

(Tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên là 0,676 để được số nguyên)

⇒ Công thức đơn giản nhất của anetol là C10H12O

- Mặt khác, Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol nên:

 M(C10H12O)n = 148 ⇒ (10.12 + 12 + 16).n = 148 ⇒ n = 1

⇒ Công thức phân tử Anetol là C10H12O.

Bài 5 trang 95 SGK Hóa 11: Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?

A. C4H10O      B. C4H8O2 

C. C5H12O      D. C4H10O2.

> Giải bài 5 trang 95 SGK Hóa 11:

• Chọn đáp án:  B. C4H8O2

- Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

- Ta có tỉ lệ:  

⇒ X có công thức tổng quát(công thức đơn giản nhất) là (C2H4O)n

- Mặt khá,  Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol nên ta có:

 M(C2H4O)n= 44n = 88 ⇒ n = 2

⇒ CTPT của hợp chất X là: C4H8O2

Bài 6 trang 95 SGK Hóa 11: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O    B. C2H6O2    C. C2H6O   D. C3H9O3

> Giải bài 6 trang 95 SGK Hóa 11:

• Chọn đáp án: B. C2H6O2

- Z có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0 nên: dZ/H2 = 31

 ⇒ MZ = 2.31 = 62(g/mol).

- Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n

⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2;

⇒ CTPT của Z là C2H6O2.

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập lập công công thức phân tử của hợp chất hữu cơ: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 95 SGK Hóa 11 trong nội dung bài học 21. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác