Bài viết liên quan

Bài tập Cacbon, Silic: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 86 SGK Hóa 11 bài 19

20:37:5228/11/2022

Sau khi tìm hiểu phần kiến thức lý thuyết về tính chất hóa học của Cacbon, Silic... ở một số bài học trước trong nội dung SGK Hóa 11.

Bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập về Cacbon, Silic và hợp chất của Cacbon, Silic: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 86 SGK Hóa 11 bài 19, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

* Bài 1 trang 86 SGK Hóa 11: Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit?

> Giải bài 1 trang 86 SGK Hóa 11:

- Điểm GIỐNG nhau giữa SO2 và CO2: đều là oxit axit

   CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:

   SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O

- Điểm KHÁC nhau giữa SO2 và CO2:

CO2 SiO2

- Tính chất vật lí:

   + Chất khí không màu

   + Tan ít trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Có tính oxi hóa

CO2 + 2Mg → C + 2MgO

- Tính chất vật lí:

   + Chất rắn

   + Không tan trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Tan trong axit HF

SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

* Bài 2 trang 86 SGK Hóa 11: Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?

a) C và CO

b) CO2 và NaOH

c) K2CO3 và SiO2

d) H2CO3 và Na2SiO3

e) CO và CaO

g) CO2 và Mg

g) SiO2 và HCl

i) Si và NaOH

> Giải bài 2 trang 86 SGK Hóa 11:

+ Đáp án: A, C, E, H

- Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3)

d) H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3

g) 2Mg + CO2 → C + 2MgO

i) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

* Bài 3 trang 86 SGK Hóa 11: Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

> Giải bài 3 trang 86 SGK Hóa 11:

Ta có dãy chuyển hóa như sau:

C → CO2 → Na2CO→ NaOH → Na2SiO→ H2SiO3

Phương trình phản ứng chi tiết:

(1). C + O2 → CO2

(2). CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(3). Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH

(4). SiO2 + 2NaOHđặc, nóng → Na2SiO3 + H2O

(5). Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3

* Bài 4 trang 86 SGK Hóa 11: Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3

B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3

C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3

D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3

> Giải bài 4 trang 86 SGK Hóa 11:

Đáp án: A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3

- Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3

- Phương trình phản ứng

 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

 x mol                      x mol

 K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

 y mol                    y mol

- Theo bài ra, ta có hệ PT sau:

 mK2CO3 + Na2CO3 = 106x + 138y = 5,94

 và mK2SO4 + Na2SO4 = 142x + 147y = 7,74

- Giải hệ PT trên ta được x = 0,03 và y = 0,02

⇒ mNa2CO3= 106.0,03 = 3,18 (gam)

⇒ mK2CO3= 138.0,02 = 2,76 (gam)

⇒ Đáp án A

* Bài 5 trang 86 SGK Hóa 11: Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?

> Giải bài 5 trang 86 SGK Hóa 11:

- Theo bài ra, ta có: nO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

- Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và CO

- Phương trình phản ứng"

 2H2   +   O2    →  2H2O

  x          x/2 mol

 2CO   +    O2    →  2CO2

  y           y/2 mol

- Theo bài ra, ta có hệ PT sau:

 mhh X = 12x + 28y = 6,8

 và ∑nO2 = x/2 + y/2 = 0,4

⇒ Giải hệ phương trình trên ta được x = 0,6 và y = 0,2

⇒ nH2 = 0,6 mol, nCO = 0,2 mol, nhh X = 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

%VH2 = %nH2 = (06/0,8).100% = 75%

%VCO = %nCO = 100% - 75% = 25%

có mH2 = 0,6.2 = 1,2 (g);

⇒ %mH2 = (1,2/6,8).100% = 17,65%.

mCO = 0,2.28 = 5,6 (g); 

⇒ %mCO = (5,6/6,8).100% = 82,35%.

* Bài 6 trang 86 SGK Hóa 11: Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

> Giải bài 6 trang 86 SGK Hóa 11:

- Theo bài ra, số mol thuỷ tinh là:

 n = (6,77.106)/677 = 10.000 = 0,01.106 (mol).

- Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:

   nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 (mol)

⇒ Khối lượng K2CO3:

 mK2CO3 =0,01.106. 138 (g) = 1,38. 106 (g) = 1,38 (tấn)

⇒ Khối lượng PbCO3:

 mPbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67 (tấn)

 nSiO2 = 6.nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 (mol) = 0,06. 106 (mol).

⇒ Khối lượng SiO2:

 mSiO2 = 0,06. 106. 60 (g) = 3,6 (tấn).

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về Cacbon, Silic: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 86 SGK Hóa 11 trong nội dung bài học 19. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác