Bài viết liên quan

Bài tập ANKEN: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 132 SGK Hóa 11 bài 29

19:02:2628/11/2022

Sau khi tìm hiểu phần kiến thức lý thuyết về tính chất hóa học, tính chất vật lí của ANKEN... ở nội dung SGK Hóa 11 bài 29.

Bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập về ANKEN: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 132 SGK Hóa 11 bài 29, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

* Bài 1 trang 132 SGK Hóa 11: So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.

> Giải bài 1 trang 132 SGK Hóa 11:

- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.

- Do đó về tính chất hóa học có phần khác với ankan (ankan có phản ứng thế là đặc trưng), anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng.

Ví dụ:

C2H4 + H2  C2H6

C2H4 + Br→ C2H4Br2

C2H4 + HBr → C2H5Br

- Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp, phản ứng làm mất màu dung dịch và thuốc tím.

 CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2-Br

 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

 nCH2=CH2  (-CH­2–CH2-)n (Polietylen hay PE) 

Bài 2 trang 132 SGK Hóa 11: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4 ;       B. 5 ;

C. 3 ;       D. 7;

> Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 11:

- Đáp án: B. 5

- Công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo sau:

Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 11 bài 29

Bài 3 trang 132 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a) Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).

b) But-2-en tác dụng với hirdo clorua.

c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.

d) Trùng hợp but-1-en.

> Giải bài 3 trang 132 SGK Hóa 11:

a) CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3

b) CH3-CH=CH-CH3 + HCl → CH3CH2CH2ClCH3

c) CH2=C(CH3)CH3 + H2O → CH2-C(OH)(CH3)CH3

d) CH2=CH-CH2-CH→ –[CH2-CH(CH2CH3)-]n

Chi tiết như sau:

Giải bài 3 trang 132 SGK Hóa 11 bài 29

* Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học để :

a) Phân biệt metan và etilen.

b) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.

c. Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.

Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng.

> Giải bài 4 trang 132 SGK Hóa 11:

a) Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.

 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

- Br(dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br (không màu)

- CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom

b) Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4.

- PTPƯ:  CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

c) Lần lượt cho hexan và hex-1-en đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hex-1-en, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hexan

- PTPƯ: CH2=CH-[CH2]3-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3

- Br(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3 (không màu)

- Hexan không tác dụng với dung dịch nước brom

* Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Butan

B. but-1-en

C. cacbon đioxi

D. metylpropan

> Giải bài 5 trang 132 SGK Hóa 11:

- Đáp án: B. but-1-en

- PTHH: CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

- Br(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-CH2-CH(không màu)

* Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

> Giải bài 6 trang 132 SGK Hóa 11:

a) Phương trình hóa học:

 CH2=CH2 + Br2 (dd nâu đỏ) → CH2Br - CH2Br (dd không màu)

CH2=CH2-CH3 +  Br2 (dd nâu đỏ) → CH2Br - CHBr-CH3 (dd không màu)

b) Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và propilen

- Theo bài ra, 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen nên có:

 x + y = 3,36/22,4 = 0,15(mol). (*)

- Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 4,9 gam chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen, nên ta có:

 28x + 42y = 4,9 (**).

- Giải hệ PT (*) và (**) được: x = 0,1(mol) ; y =0,05(mol).

⇒ %VC2H4 = %nC2H4 = % = 66,67%

⇒ %VC3H6 = %nC3H6 = % = 33,33%

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số bài tập về ANKEN: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 132 SGK Hóa 11 bài học 29. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác