Bài viết liên quan

Bài tập Anđehit, Xeton: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 203, 204 SGK Hóa 11 bài 44

09:29:4204/06/2022

Sau khi tìm hiểu về anđehit - xeton, biết thế nào là anđehit, xeton. Biết đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, tính chất vật lí của anđehit, xeton, cách điều chế và ứng dụng của anđehit, xeton ở bài viết trước.

Nội dung bài viết này các em sẽ vận dụng kiến thức lý thuyết ở trên để giải một số bài tập Anđehit, Xeton: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 203, 204 SGK Hóa 11 bài 44, qua đó rèn luyện được kỹ năng giải bài tập đồng thời giúp ghi nhớ kiến thức lý thuyết tốt hơn.

* Bài 1 trang 203 SGK Hóa 11: Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.

> Lời giải:

- Trong Công thức phân tử C4H8O phải có nhóm chức andehit -CH=O, nhóm chức này liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro.

- CTCT của anđehit có công thức phân tử C4H8O là:

 CH3-CH2-CH2-CHO : Butanal

  hoặc  : 2 - metylpropanal

* Bài 2 trang 203 SGK Hóa 11: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

> Lời giải:

 RCHO + H2  RCH2OH   (1)

 2RCHO + O2  2RCOOH   (2)

Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá

Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.

* Bài 3 trang 203 SGK Hóa 11: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:

 Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic

> Lời giải: 

- Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa:

 CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

 CH3Cl + NaOH  CH3OH + NaCl

 CH3OH + CuO  HCHO + Cu + H2O

 2HCHO + O2  2HCOOH

* Bài 4 trang 203 SGK Hóa 11: Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.

> Lời giải:

- Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O

* Bài 5 trang 203 SGK Hóa 11: Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.

> Lời giải:

- Phương trình phản ứng

  CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

- Theo bài ra, ta có: nAg = m/M = 21,6/108 = 0,2 (mol).

- Theo PTPƯ ta có: nCH3CHO = ½nAg = ½.0,2 = 0,1 (mol).

⇒ C%CH3CHO = % = 8,8%

* Bài 7 trang 203 SGK Hóa 11: Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.

> Lời giải: 

- Gọi công thức chung của anđehit là: (n≥0) 

  + 2AgNO3 + 3NH3 →  + 2Ag + 2NH4NO3

- Theo bài ra, ta có: nAg = 32,4/108 = 0,3 (mol).

- Theo PTPƯ, ta có: 

⇒ Khối lượng trung bình của andehit: 

 (vậy n=1 và n = 2)

⇒ 2 anđehit kế tiếp nhau là : CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (etanal)

* Bài 8 trang 204 SGK Hóa 11: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.

> Lời giải: 

- Phương trình phản ứng:

 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO    (1)

- Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO

 CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3   (2)

- Theo bài ra, ta có:  và 

- Theo PTPƯ (2): nCH3CHO = (1/2)nAg = (1/2).0,15 = 0,075 (mol).

⇒ nCH2=CH2 (pư) = nCH3CHO = 0,075 (mol).

⇒ nCH2=CH2 (trong X) = nX - nCH3CHO = 0,1 - 0,075 = 0,025 (mol).

⇒ Hiệu suất của phản ứng: % = 75%

 

* Bài 9 trang 204 SGK Hóa 11: Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25

a) Tìm công thức phân tử của X

b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X?

> Lời giải:

a) Theo bài ra, ta có: %O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%

- Mặt khác: dx/O2 = (Mx/32) = 2,25 ⇒ MX = 2,25.32 = 72 (g).

- Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

- Ta có tỉ số: 

 

⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O

- Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n

⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1

⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O

b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton

- CTCT và tên gọi của X là:   : Etyl metyl xeton

Trên đây KhoiA.Vn đã hướng dẫn các em cách giải một số Bài tập Anđehit, Xeton: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 203, 204 SGK Hóa 11 trong nội dung bài học 44. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Bài viết khác